Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi A là công thức chung của 2 kim loại
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
____0,06<-------------------0,06
=> \(\overline{M}_A=\dfrac{2,24}{0,06}=37,333\)
Mà 2 kim loại thuộc nhóm IIA, 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Mg, Ca
b) nHCl = 0,5.0,4 = 0,2 (mol)
PTHH: Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
_____a------>2a-------->a------>a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b----->2b-------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}40a+24b=2,24\\a+b=0,06\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1M\\C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,01}{0,5}=0,02M\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2-2.0,05-2.0,01}{0,5}=0,16M\end{matrix}\right.\)
Câu 3. Hòa tan 13,7 gam Ba trong 250ml H2O (D = 1,008 g/ml) thu được dung dịch X và khí Y (đktc)
a) Tính C% của dung dịch X.
b) Lấy 212,4 gam dung dịch X tác dụng với 14,7 gam dung dịch H2SO440% thu được dung dịch Z. Tìm C% các chất tan trong Z.
Giải :
\(a)n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1\left(mol\right)\\ Ba+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{H_2}=n_{Ba}=0,1\left(mol\right)\\m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\\ m_{H_2O}=250.1,008=252\left(g\right)\\ m_{ddsaupu}=13,7+252-0,2=265,5\left(g\right)\\ C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171}{265,5}.100=\dfrac{380}{59\%}= 6,44\%\\b)n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{212,4.\dfrac{380}{59}\%}{171} =0,08\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7.40\%}{98}=0,06\left(mol\right)\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ Lậptỉlệ:\dfrac{0,08}{1}>\dfrac{0,06}{2}\Rightarrow Ba\left(OH\right)_2dư\\ n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=212,4+14,7-0,06.233=213,12\left(g\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2pư}=n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,08-0,06=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02.171}{213,12}.100=1,61\%\)
5. \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{37,6}.100=14,89\%;\%m_{Fe_2O_3}=100-14,89=85,11\%\)
a)
A + 2HCl --> ACl2 + H2
B + 2HCl --> BCl2 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nA + nB = 0,3
=> \(\overline{M}=\dfrac{8,8}{0,3}=29,33\)
Mà A,B thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp
=> A,B là Mg, Ca
\(n_{HCl}=\dfrac{219.10}{100.36,5}=0,6\left(mol\right)\)
ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
BCO3 + 2HCl --> BCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2.nCO2 = 2.nH2O
=> nCO2 = nH2O = 0,3 (mol)
Theo ĐLBTKL: mhh ban đầu + mHCl = mhh muối clorua + mCO2 + mH2O
=> mhh muối clorua = 26,8 + 0,6.36,5 - 0,3.44 - 0,3.18 = 30,1 (g)
Dựa vào bảng tuần hoàn ta tìm được X là Al và Y là Fe.
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp: Al = a( mol); Fe = b (mol).
Ta có: 27a + 56b = 8,3 (1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2)
a 3a 1,5a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
b 2b b
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam nên: 8,3 - mH2 = 7,8.
Vậy: mH2 = 0,5 gam → nH2 = 0,25 mol → 1,5a + b = 0,25 (4)
Từ (1) và (4) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol.
mAl = 27.0,1 = 2,7 (gam)
mFe = 56.0,1 = 5,6 (gam);
VHCl = (3a + 2b) : 0,5 = 1 (lit).