Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ A + xAgNO3 \(\rightarrow\) A(NO3)x + xAg
Có : mAg : mA = 12
=> x .108 : MA = 12 => MA = 9x
Biện luận => x= 3 => A là nhôm
b/ Al + FeCl3 -> AlCl3 + Fe
Thấy theo PT : nAl : nFeCl3 = 1: 1
mà cho t/d với tỉ lệ mol 1:2 => FeCl3 dư , Al hết
=> \(\dfrac{m_{Fe}}{m_{Al}}=\dfrac{n.M_{Fe}}{n.M_{Al}}=\dfrac{56}{27}=2,07\)
Vậy khối lượng chất rắn thu được gấp 2,07 lần
Gọi n là hóa trị của A ; \(1\le n\le3\)
Gọi x là số mol của A
\(A+nAgNO_3\rightarrow A\left(NO_3\right)_n+nAg\downarrow\)
x -----------------------------------> xn
theo gt: \(m_{Ag}=12m_A\)
\(\Leftrightarrow108xn=12.xM_A\)
\(\Rightarrow M_A=9n\)
Kẻ bảng.. => n =3 thì MA = 27 ( nhận )
A là Al
\(Al+FeCl_3\rightarrow AlCl_3+Fe\)
x --------------------------> x
\(\dfrac{m_{Fe}}{m_{Al}}=\dfrac{56x}{27x}=2,07\)
=> \(m_{Fe}=2,07m_{Al}\)
\(1\le n\le3\)
n | 1 | 2 | 3 |
M | 9 | 18 | 27 |
loại loại nhận
Đối với những ẩn như vậy thì lập bảng ra.
Thí nghiệm 2 : 2M + nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nH2
Theo pthh : nH2 = \(\dfrac{n}{2}n_M\)
=> 0,02 = \(\dfrac{n}{2}.0,02\)
=> n = 2 => M hóa trị II
Thí nghiệm 1 : Đặt nM = x (mol)
M + CuSO4 ---> MSO4 + Cu
Theo pthh : nCu = nM = x (mol)
=> \(\dfrac{m_{Cu\left(spu\right)}}{m_{M\left(bandau\right)}}=\dfrac{64x}{M_Mx}=\dfrac{64}{M_M}=1,143\Rightarrow M_M=56\) (g/mol)
Vậy kim loại M là Fe (Sắt)
2M+nH2S04--->M2(S04)n+nH2
nH2=0.672/22.4=0.03(mol)
Theo pthh
\(n_M=\frac{2}{n}n_{H2}=\frac{0,06}{n}\left(mol\right)\)
Mà n\(_M=0,02\rightarrow n=3\)
Vậy kim loại M có hóa trị III.
PTHH:2M+3CuS04=>M2(S04)3+3Cu
Theo pthh
n Cu=\(\frac{3}{2}n_M=0,03\left(mol\right)\)
Ta có:
64.(0.03)=3.555.0.02.M
<=>M=27
Vậy M là nhôm (Al)