Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Có:
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn O:
Gọi số C trong ancol là t →nC(ancol) =0,9t
Khi đốt cháy X:
Bảo toàn C: nCO2 = nC(Y) + nC(ancol) = 0,29 + 0,9t (t nguyên dương)
Ta thấy t = 1 thì
Đáp án B
nO2 đốt X = 0,46
nO2 đốt Y = 0,25
=> nO2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21
Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,21/1,5 = 0,14
Nếu X mạch hở thì nX = nZ = nNaOH = 0,07
=> Z là C2H5OH
Bảo toàn khối lượng
mX = mY + mZ - mNaOH = 7,48
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
=> 2a + b = 0,07 . 2 + 0,46 . 2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46 . 32
=> a = 0,39 và b = 0,28
=> Số C = 5,57 => C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)
Các muối gồm C2HxCOONa (0,03) và C3HyCOONa (0,04)
=> mY = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06
=> 3x + 4y = 21 —> X = y = 3 là nghiệm duy nhất Xgồm:
C2H3COOC2H5 (0,03 mol)
C3H3COOC2H5 (0,04 mol)
=> % = 59,893%
Đáp án là D
Phản ứng đốt cháy muối:
BTKL:
mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
? 7,06 + 5,6.32/22,4 = 0,035.106 + 44x + 18y (1)
BT oxy:
2.0,07 + 2.0,25 = 3.0,035 + 2x + y (2)
Từ (1) và (2)
? x = 0,215 mol và y = 0,105 mol
Vậy trong 2 muối:
? 1 muối có 3C và 1 muối có 4C
Dùng phương pháp đường chéo sẽ có: n( muối 3C) = 0,03 mol và n(muối 4C) = 0,04 mol
Tính được:
Mà số H trong muối thì lẻ nên cả 2 muối trong phân tử đều có 3H
Nên công thức của 2 este có thể viết là: C2H3COOCnH2n+1 và C3H3COOCnH2n+1 ( vì thủy phân trong NaOH tạo ra 1 ancol no đơn chức )
PT đốt cháy etse:
C2H3COOCnH2n+1 + O2 ? (3+n)CO2 + (n+2)H2O
C3H3COOCnH2n+1 + O2 ? (4+n)CO2 + (n+2)H2O
Theo phương trình:
nCO2 = 0,03.(3 + n) + 0,04.(4 + n) = 0,25 + 0,07n
nH2O = 0,03.(2 + n) + 0,04.(2 + n) = 0,14 + 0,07n
toàn Oxy: 0,07.2 + 2.0,46 = 2.( 0,25 + 0,07n) + 0,14 + 0,07n
? n = 2
Vậy CT của 2 este là: C2H3COOC2H5 và C3H3COOC2H5
? % m C3H3COOC2H5 = %
Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2
Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2
Đáp án D
Có:
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn O:
Gọi số C trong ancol là t →nC(ancol) =0,9t
Khi đốt cháy X:
Bảo toàn C: nCO2 = nC(Y) + nC(ancol) = 0,29 + 0,9t (t nguyên dương)
Ta thấy t = 1 thì
thỏa mãn