Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch Ca(OH)2 => CO2 bị giữ lại => tạo kết tủa => lọc kết tủa nung => CO2Dung dịch Ca(OH)2 => CO2 bị giữ lại => tạo kết tủa => lọc kết tủa nung => CO2
CO2 + Ca(OH)2 -------> CaCO3 + H2O
CaCO3 ------> CO2 + CaO
Nước lọc còn lại => điện phân => H2
H2O --------> H2 + 1/2O2
Còn O2 . Hóa lỏng hh khí , hạ nhiệt độ xuống -200 oC, sau đó nâng nhiệt độ lên từ từ:
- Đến -183 oC , O2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi hóa hơi, thu đc O2 tinh khiết. => O2
CO2 + Ca(OH)2 -------> CaCO3 + H2O
CaCO3 ------> CO2 + CaO
Nước lọc còn lại => điện phân => H2
H2O --------> H2 + 1/2O2
Còn O2 . Hóa lỏng hh khí , hạ nhiệt độ xuống -200 oC, sau đó nâng nhiệt độ lên từ từ:
- Đến -183 oC , O2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi hóa hơi, thu đc O2 tinh khiết. => O2
Câu 1:
Cho hh khí A qua dung dịch Ca(OH)2 dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra là CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 →→ CaCO3↓ + H2O
CaCO3 + HCl →→ CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 2:
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Cho hh khí A qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra \(CO_2\)
PTHH:
\(CO_2\) + \(Ca\left(OH\right)_2\) → \(CaCO_3\) ↓ + \(H_2O\)
\(CaCO_3\) + HCl → \(CaCl_2\) ↑ + \(H_2O\)
Tham khảo:
1. Đổ hỗn hợp vào phễu chiết. Dầu hỏa không tan trong nước và nổi lên trên. Mở khóa chiết ta tách riêng được nước và dầu hỏa.
2. Dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của nước và rượu. Chưng cất hỗn hợp ở 78,3oC ta thu được rượu bay hơi, còn lại là nước.
3. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy kết tủa sấy khô ta thu được cát.
Chưng cất dung dịch nước lọc, ngưng tụ hơi thoát ra ta thu được nước. Chất rắn kết tinh là muối.
4. Dùng nam châm hút thu được vụn sắt.
Cho hỗn hợp vụn gỗ và vụn đồng vào nước thu được vụn gỗ nổi lên trên và vụn đồng nặng hơn chìm xuống dưới.
5. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy kết tủa sấy khô thu được tinh bột.
Cô cạn dung dịch thu được đường
6. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư. Thu lấy khí thoát ra ta tách được khí oxi.
1. Đổ hỗn hợp vào phễu chiết. Dầu hỏa không tan trong nước và nổi lên trên. Mở khóa chiết ta tách riêng được nước và dầu hỏa.
2. Dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của nước và rượu. Chưng cất hỗn hợp ở 78,3oC ta thu được rượu bay hơi, còn lại là nước.
3. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy kết tủa sấy khô ta thu được cát.
Chưng cất dung dịch nước lọc, ngưng tụ hơi thoát ra ta thu được nước. Chất rắn kết tinh là muối.
4. Dùng nam châm hút thu được vụn sắt.
Cho hỗn hợp vụn gỗ và vụn đồng vào nước thu được vụn gỗ nổi lên trên và vụn đồng nặng hơn chìm xuống dưới.
5. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy kết tủa sấy khô thu được tinh bột.
Cô cạn dung dịch thu được đường
6. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư. Thu lấy khí thoát ra ta tách được khí oxi.
PTHH:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Cu + Cl2 → CuCl2
2AlCl3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
P/s Nhớ tick cho mình nha. Thanks bạn
PTHH:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Cu + Cl2 → CuCl2
2AlCl3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9.6}{32}=0.3\left(mol\right)\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2\)
\(0.2.......0.1.......0.2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.4......0.3-0.1\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0.2\cdot28}{0.2\cdot28+0.4\cdot2}\cdot100\%=87.5\%\)
\(\%m_{H_2}=100-87.5=12.5\%\)
a)
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2(1)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O(2) \)
b)
\(n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{CO} = n_{CO_2} = 0,2(mol)\\ n_{O_2(1)} = \dfrac{1}{2}n_{CO_2} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = 2n_{O_2(2)} = 2(0,3-0,1) = 0,4(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,4.2}.100\% = 87,5\%\\ \%m_{H_2} = 100\% - 87,5\% = 12,5\%\)
Dung dịch Ca(OH)2 => CO2 bị giữ lại => tạo kết tủa => lọc kết tủa nung => CO2Dung dịch Ca(OH)2 => CO2 bị giữ lại => tạo kết tủa => lọc kết tủa nung => CO2
CO2 + Ca(OH)2 -------> CaCO3 + H2O
CaCO3 ------> CO2 + CaO
Nước lọc còn lại => điện phân => H2
H2O --------> H2 + 1/2O2
Còn O2 . Hóa lỏng hh khí , hạ nhiệt độ xuống -200 oC, sau đó nâng nhiệt độ lên từ từ:
- Đến -183 oC , O2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi hóa hơi, thu đc O2 tinh khiết. => O2
CO2 + Ca(OH)2 -------> CaCO3 + H2O
CaCO3 ------> CO2 + CaO
Nước lọc còn lại => điện phân => H2
H2O --------> H2 + 1/2O2
Còn O2 . Hóa lỏng hh khí , hạ nhiệt độ xuống -200 oC, sau đó nâng nhiệt độ lên từ từ:
- Đến -183 oC , O2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi hóa hơi, thu đc O2 tinh khiết. => O2
Cho hỗn hợp qua nước vôi trong :
+) thu lấy khí thoát ra
+) thu lấy kết tủa
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa trên vào dung dịch axit clohidric, thu lấy khí thoát ra . Ta được khí CO2 :
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
Nung hỗn hợp khí thoát ra với S, thu được hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí vào NaOH lấy dư :
+) Thu lấy khí thoát ra : CO
+) Thu lấy dung dịch sau phản ứng :
\(H_2 + S \xrightarrow{t^o} H_2S\\ 2NaOH + H_2S \to Na_2S + 2H_2O\)
Cho dung dịch sau phản ứng vào dung dịch axit clohidric lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Đốt cháy khí rồi ngưng tụ sản phẩm. Điện phân sản phẩm thu được hidro
\(Na_2S + 2HCl \to 2NaCl + H_2S\\ H_2S + \dfrac{3}{2}O_2 \to SO_2 + H_2O\\ 2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 +O_2\)