Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi công thức chung của 2 anken đồng đẳng liên tiếp là .
Có
Khi hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH, sau phản ứng NaOH còn dư nên tạo muối trung hòa.
0,05 0,1
Ta có sơ đồ:
0,05
Do đó hai ancol cần tìm là C2H5OH và C3H7OH.
Ta có CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + H2O
nNaOH pư = 0,1.2 – 0,05.2 = 0,1 mol =>nCO2 = 0,05 mol
C n ¯ H 2 n ¯ + 2 O → O 2 , t o n ¯ C O 2
( 14 n ¯ + 18 ) gam n ¯ mol
1,06 gam 0,05 mol
1 , 06 n ¯ = 0 , 05 ( 14 n ¯ + 18 ) ⇒ n ¯ = 2 , 5
=>2 ancol X và Y là C2H5OH và C3H7OH => Chọn A.
Do hai anken là đồng đẳng kế tiếp nên X, Y cũng là đồng đằng kế tiếp
=>Công thức của X, Y là C2H5OH và C3H7OH
Lời giải:
nNaOH ban đầu = 0,2
nNaOH sau = 0,1 ⇒ nNa2CO3 = (0,2 – 0,1 )/2 = 0,05
⇒ nCO2 = 0,05
Ancol + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn O có nZ + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nH2O – nCO2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ 2nO2 = 3nCO2
⇒ nO2 = 3 . 0,05 : 2 = 0,075
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 1,06 + 0,075.32 = 0,05.44 + mH2O
⇒ mH2O = 1,26 ⇒ nH2O = 0,07
⇒ nZ = 0,07 – 0,05 = 0,02
⇒ Số C trung bình trong Z là : 0,05 : 0,02 = 2,5
Mà 2 anken liên tiếp nên Z chứa 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án A.
Giải thích: Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Chọn đáp án D
Do thủy phân thu được 2 ancol ⇒ D là este của axit 2 chức.
Lại có thu được hidrocacbon đơn giản nhất là CH4.
⇒ Y chứa 1 muối là CH2(COONa)2 ⇒ B là CH2(COOH)2.
► Quy X về CH3OH, CH2(COOH)2, CH2(COOCH3)2 và CH2.
CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3 ⇒ có 2 TH.
● TH1: CH4 tính theo muối
⇒ nmuối = nCH4 = 0,015 mol.
⇒ nCH2(COOH)2 = 0,006 mol;
nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,009 mol.
⇒ nO2 = 1,5nCH3OH + 2nCH2(COOH)2 + 5nCH2(COOCH3)2 + 1,5nCH2
⇒ nCH2 = 0,1967... mol ⇒ lẻ ⇒ loại.
● TH2: CH4 tính theo NaOH
⇒ nCH2(COONa)2 = (0,13 - 0,015 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.
||⇒ nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,03 mol;
nCH2(COOH)2 = 0,02 mol.
⇒ nCH2 = 0,03 mol ⇒ có 2 TH ghép CH2.
► Ghép 1 CH2 vào este ⇒ A là CH3OH và D là CH3OOCCH2COOC2H5.
► Ghép 1 CH2 vào ancol ⇒ A là C2H5OH và D là CH2(COOCH3)2
Đáp án : B
Số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 0,1 mol
Vì NaOH dư => Tạo muối Na2CO3
=> nCO2 = nNa2CO3 = 1/2.nNaOH = 0,05 mol
Gọi CTPT 2 ancol là CnH2n+2O
=> 1 , 06 14 n + 18 . n = 0,05 => n = 2,5
=> Ancol là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E cần 1,04 mol O2 thu được 0,98 mol H2O.
Đốt cháy E thu được số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên Z là ancol no
Hidro hóa E cần 0,09 mol H2
Giải thích: Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E cần 1,04 mol O2 thu được 0,98 mol H2O.
BTKL:
BTNT O :
Đốt cháy E thu được số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên Z là ancol no
Hidro hóa E cần 0,09 mol H2
Đáp án A
Gọi công thức chung của 2 anken đồng đẳng liên tiếp là . Có
Khi hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH, sau phản ứng NaOH còn dư nên tạo muối trung hòa.
0,05 0,1
Ta có sơ đồ:
0,05
Do đó hai ancol cần tìm là C2H5OH và C3H7OH.