Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quỵ đổi X thành:
C 2 H 3 O N : 0 , 22 (Tính từ n N 2 = 0 , 22 )
C H 2 : a m o l H 2 O : b m o l
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H 2 O
m N a O H − m H 2 O = 7 , 9 = > 40.0 , 22 − 18 b = 7 , 9 = > b = 0 , 05
Đốt muối thu được:
n N a 2 C O 3 = n NaOH 2 = 0 , 11 m o l
Bảo toàn C: n C O 2 = 0 , 22.2 + a − 0 , 11 = a + 0 , 33
Bảo toàn H: n H 2 O = 0 , 22.1 , 5 + a + b + 0 , 22 2 – b = a + 0 , 44
=> 44.(a + 0,33) + 18.(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => m A = 14 , 7 g a m
Đặt x, y là số mol X, Y = > n A = x + y = b = 0 , 05 v à n N a O H = 4 x + 5 y = 0 , 22
=> x = 0,03 và y = 0,03
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
= > n N = u + v = 0 , 22 v à n C = 2 u + 3 v = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 0 , 53 n
=> u = 0,13 và v = 0,09
X : G l y p A l a 4 − p Y : G l y q A l a 5 − q
= > n G l y = 0 , 03 p + 0 , 02 q = 0 , 13 = > 3 p + 2 q = 13
Vì p < 4 và q < 5 => p = 3 và q = 2 => X là G l y 3 A l a
= > % X = 0 , 03.260 14 , 7 = 53 , 06 %
=> %Y = 46,94%
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Phương pháp: Quy đổi peptit thành CONH, CH2 và H2O
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a
H2O: b
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: (Gly)q(Ala)5-q
=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = 13
Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
nC = 0,75; nH = 2,25; nN = 0,125
C:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1
Mà amin đơn chức nên CTPT là: C3H9N
Đáp án A
Quỵ đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a
H2O: b
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt X, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=> X = 0,03 & y = 0,03
Đặt U, V là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + V = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và V = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: (Gly)q(Ala)5-q
=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = 13
Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2 => X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,22 mol.
► Muối gồm 0,22 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,33) mol CO2 và (x + 0,44) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,33) + 18 × (x + 0,44) = 28,02(g) ⇒ x = 0,09 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,09 mol ⇒ nGly = 0,22 – 0,09 = 0,13 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,22 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,22 × 40 = m + 7,9 + mH2O ⇒ mH2O = 0,9(g) ⇒ nH2O = 0,05 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,22 mol; nH2O = a + b = 0,05 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,02 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,03m + 0,02n = 0,09.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ B là Gly2Ala3.
► %mA = 0,02 × 345 ÷ (0,22 × 57 + 0,09 × 14 + 0,05 × 18) × 100% = 46,94% ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,22 mol.
► Muối gồm 0,22 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,33) mol CO2 và (x + 0,44) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,33) + 18 × (x + 0,44) = 28,02(g) ⇒ x = 0,09 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,09 mol ⇒ nGly = 0,22 – 0,09 = 0,13 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,22 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,22 × 40 = m + 7,9 + mH2O ⇒ mH2O = 0,9(g) ⇒ nH2O = 0,05 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,22 mol; nH2O = a + b = 0,05 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,02 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,03m + 0,02n = 0,09.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ B là Gly2Ala3.
► %mA = 0,02 × 345 ÷ (0,22 × 57 + 0,09 × 14 + 0,05 × 18) × 100% = 46,94% ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,22 mol.
► Muối gồm 0,22 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,33) mol CO2 và (x + 0,44) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,33) + 18 × (x + 0,44) = 28,02(g) ⇒ x = 0,09 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,09 mol ⇒ nGly = 0,22 – 0,09 = 0,13 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,22 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,22 × 40 = m + 7,9 + mH2O ⇒ mH2O = 0,9(g) ⇒ nH2O = 0,05 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,22 mol; nH2O = a + b = 0,05 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,02 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,03m + 0,02n = 0,09.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ B là Gly2Ala3.
► %mA = 0,02 × 345 ÷ (0,22 × 57 + 0,09 × 14 + 0,05 × 18) × 100% = 46,94% ⇒ chọn A.
Đáp án D
Qui đổi A thành : C2H3N : 0,33 mol (tính từ nN2 = 0,165 mol) ; CH2 : a mol và H2O : b mol
Trong phản ứng thủy phân A :
A + NaOH -> Muối + H2O
mNaOH – mH2O = 11,42g
=> 40.0,33 – 18b = 11,85 => b = 0,15 mol
Đốt muối thu được : nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,165 mol
Bảo toàn nguyên tố :
+) C : nCO2 = 0,33.2 + a – 0,165 = a + 0,495
+) H : nH2O = (0,33.1,5 + a + b) + 0,33.0,5 – b = a + 0,66
=> a = 0,135 mol
=> mA = 22,05g
Đặt x, y lần lượt là số mol của X và Y
=> nB = x + y = b = 0,075 mol
nN = 4x + 5y = 0,33
=> x = 0,045 ; y = 0,03
Đặt u, v lần lượt là số mol của Gly, Ala
=> nN = u + v = 0,33
Và : nC = 2u + 3v = 0,33.2 + a = 0,795 mol
=> u = 0,195 ; v = 0,135 mol
X : (Ala)p(Gly)4-p
Y : (Ala)q(Gly)5-q
=> nAla = 0,045p + 0,03q = 0,135
=> 3p + 2q = 9
Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 1 ; q = 3
=> X là (Ala)1(Gly)3
=> %Y = 53,06%
Đáp án D
Qui đổi A thành : C2H3N : 0,33 mol (tính từ nN2 = 0,165 mol) ; CH2 : a mol và H2O : b mol
Trong phản ứng thủy phân A :
A + NaOH → Muối + H2O
mNaOH – mH2O = 11,42g
=> 40.0,33 – 18b = 11,85 => b = 0,15 mol
Đốt muối thu được : nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,165 mol
Bảo toàn nguyên tố :
+) C : nCO2 = 0,33.2 + a – 0,165 = a + 0,495
+) H : nH2O = (0,33.1,5 + a + b) + 0,33.0,5 – b = a + 0,66
=> a = 0,135 mol
=> mA = 22,05g
Đặt x, y lần lượt là số mol của X và Y
=> nB = x + y = b = 0,075 mol
nN = 4x + 5y = 0,33
=> x = 0,045 ; y = 0,03
Đặt u, v lần lượt là số mol của Gly, Ala
=> nN = u + v = 0,33
Và : nC = 2u + 3v = 0,33.2 + a = 0,795 mol
=> u = 0,195 ; v = 0,135 mol
X : (Ala)p(Gly)4-p
Y : (Ala)q(Gly)5-q
=> nAla = 0,045p + 0,03q = 0,135
=> 3p + 2q = 9
Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 1 ; q = 3
=> X là (Ala)1(Gly)3
=> %Y = 53,06%
Đáp án A
Phương pháp: Quy đổi peptit thành CONH, CH2 và H2O
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a
H2O: b
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9
=> b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C:
nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H:
nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02
=> a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt x, y là số mol X, Y
=> nA = x + y = b = 0,05
nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: (Gly)q(Ala)5-q
=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = 13
Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2
=>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
nC = 0,75; nH = 2,25; nN = 0,125
C:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1
Mà amin đơn chức nên CTPT là: C3H9N