Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
dạ em cảm ơn anh/thầy nhưng mà cái tổng HCl ra m bấm máy sai rồi ạ vs cảm ơn anh/thầy giúp em giải bài nha
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
a) Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 13,9 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a--->3a--------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b-->2b---------------->b
=> 1,5a + b = 0,35 (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,2
nHCl = 3a + 2b = 0,7 (mol)
=> mHCl = 0,7.36,5 = 25,55(g)
b)
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
H2 khử hỗn hợp thì chỉ Fe2O3 và CuO bị khử , MgO không bị khử bởi H2
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (1)
CuO + H2 → Cu + H2O
=> Chất rắn A gồm MgO chưa phản ứng , Cu và Fe.
Khi A tác dụng với HCl thì Cu không phản ứng nên 6,4 gam chất rắn không tan là Cu => nCu = 6,4/64 =0,1 mol = nCuO.
=> mCuO = 0,1.80 = 8 gam
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> nFe = 0,2 mol , theo (1) => nFe2O3 = 0,05mol
<=> mFe2O3 = 0,05 .160 = 8 gam
=> mMgO = 28- 8 - 8 = 12 gam
%MgO = \(\dfrac{12}{28}.100\)= 42,85% , % Fe2O3 = %CuO = \(\dfrac{8}{28}.100\) = 28,575%
a) Phần 1:
2Al (0,2 mol) + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (0,3 mol).
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O.
Phần 2:
FeO (0,1 mol) + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Fe + CO2 (0,1 mol).
b) Số mol của khí H2 và CO2 lần lượt là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 4,4:44=0,1 (mol).
Khối lượng một phần của hỗn hợp là 0,2.27+0,1.72=12,6 (g).
c) Ta có: 12,4:12,6=62/63, suy ra số mol mỗi chất trong hỗn hợp (tác dụng với H2SO4 đặc) là Al (0,2.62/63=62/315 (mol)) và FeO (0,1.62/63=31/315 (mol)).
2Al (62/315 mol) + 6H2SO4 (đặc) \(\underrightarrow{t^o}\) Al2(SO4)3 + 3SO2 (31/105 mol) + 6H2O.
2FeO (31/315 mol) + 4H2SO4 (đặc) \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2(SO4)3 + SO2 (31/630 mol) + 4H2O.
Số mol khí SO2 sinh ra là 31/105+31/630=31/90 (mol).
Khối lượng cần tìm là 31/90.64=992/45 (g).
a) PTHH :
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (1)
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O (2)
- Vì chia làm 2 phần bằng nhau nên : m(MgO + Al2O3)(Phần1) = m(MgO + Al2O3) (phần 2) = 19,88(g)
* Ta xét phần 1 :
Gọi nHCl(Pứ) = a(mol) \(\Rightarrow\) mHCl(Pứ) = 36,5a(g)
Theo PT(1)(2) \(\Rightarrow\) nH2O = 1/2 . nHCl(pứ) = 1/2 . a(g)
\(\Rightarrow\) mH2O= n .M = 1/2 . a . 18 = 9a(g)
Từ PT(1)(2):
\(\Rightarrow\)m(MgO+ Al2O3)(Pứ ) + mHCl(Pứ) = m(MgCl2 + AlCl3) + mH2O (theo ĐLBTKL )
\(\Rightarrow\) m(MgO + Al2O3)(Pứ) + m(MgO + Al2O3)(dư) + mHCl(pứ) = m(MgCl2+ AlCl3) + m(MgO + Al2O3)(dư) + mH2O
\(\Rightarrow\) 19,88 + 36,5a = 47,38 + 9a
\(\Rightarrow\) a = 1 (mol)
\(\Rightarrow\) nHCl(Pứ) = 1(mol)
Đổi 200ml =0,2l
\(\Rightarrow\) CM của dd HCl (đã dùng) = n : V = 1 : 0,2 = 5(M)
b) * Ta xét phần 2 :
-Vì vẫn cho t/d tiếp với dd HCl đã dùng ở thí nghiệm 1 nên CM của dd HCl dùng ở phần 2 vẫn bằng 5(M)
- Đổi 400ml = 0,4(l)
\(\Rightarrow\) nHCl = CM . V = 5 . 0,4 = 2(mol)
* Giả sử hỗn hợp chỉ có MgO
\(\Rightarrow\) nMgO = 19,88/40 = 0,497(mol)
Theo PT(2) => nHCl(tối đa cần dùng) = 2 . nMgO = 2 . 0,497 = 0,994(mol)
mà nHCl(ĐB) = 2(mol) > nHCl(tối đa cần dùng)
\(\Rightarrow\) Sau pứ : hỗn hợp hết , HCl dư
* Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=x\left(mol\right)\\n_{Al2O3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=40x\left(g\right)\\m_{Al2O3}=102y\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mà mMgO + mAl2O3 = 19,88 (g)
\(\Rightarrow\) 40x + 102y = 19,88 (**)
Theo PT(1) và (2) tính ra nHCl(Pứ) = 2x + 6y (mol)
\(\Rightarrow\) mHCl (PỨ) = 36,5 . (2x + 6y ) =73 (x+ 3y)(g)
Theo PT(1)(2) tính ra nH2O = x + 3y(mol)
\(\Rightarrow\) mH2O = 18(x+ 3y)
* Theo ĐLBTKL :
m(MgO + Al2O3) + mHCl(Pứ) = m(AlCl3 + MgCl2) + mH2O
\(\Rightarrow\) 19,88 + 73.(x+3y) = 50,68 + 18(x+3y)
\(\Rightarrow\) x + 3y = 0,56 (***)
Từ (**)(***) => 40x + 102 y = 19,88 và x + 3y =0,56
\(\Rightarrow\) x=y=0,14(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO\left(Phan2\right)}=40x=40.0,14=5,6\left(g\right)\\m_{Al2O3\left(Phan2\right)}=102y=102.0,14=14,28\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
vì chia làm 2 phần = nhau
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO\left(hon-hop-A\right)}=5,6.2=11,2\left(g\right)\\m_{Al2O3\left(hon-hop-A\right)}=14,28.2=28,56\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh A = 19,88 . 2 = 39,76 (g)
=> % mMgO / A = \(\dfrac{11,2}{39,76}.100\%=28,1\%\)
=> % mAl2O3/ A = 100% - 28,1% =71,9%
Mình viết nhầm bạn nhé ở phần đổi 400ml thành 0,4l thì sau dòng đó là nHCl = 0,4 . 5 = 2(mol) không có PT2 nhé