Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right);n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,16.2=0,32\left(mol\right)\)
TH1 Fe2O3 phản ứng trước CuO dư
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1------------->0,3
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,02<-------0,32-0,3=0,02
=> \(m_{cr}=\left(0,08-0,02\right).80=4,8\left(g\right)\)
TH2: CuO phản ứng trước Fe2O3 dư
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)0,08------->0,08
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,08<----------0,32-0,08=0,24
=> \(m_{cr}=\left(0,1-0,08\right).160=3,2\left(g\right)\)
b) Gọi V là thể tích cần tìm của hỗn hợp
=> \(n_{H^+}=V.1+V.2.0,5=2V\) (1)
\(Fe_2O_3+3H^+\rightarrow Fe^{3+}+3H_2O\)
\(CuO+2H^+\rightarrow Cu^{2+}+H_2O\)
Theo PT => \(n_{H^+}=3n_{Fe_2O_3}+2n_{CuO}=0,46\left(mol\right)\) (2)
Từ (1),(2) => V=0,23(l)
th1: CuO pứ trước rồi tới fe2O3
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,08 0,08
Fe2O3+3H2SO4->Fe2(SO4)3+3H2O
0,1 0,24
Lập tỉ lệ: 0,1/1 : 0,24/3=0,1>0,08. vậy Fe2O3 dư
nFe2O3,dư=0,1-0,08=0,02mol
mfe2O3 dư=160.0,02=3,2g
Th2: Ngược lại
...
em sửa lại đề : cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 160ml dd H2SO4 2M. sau phản ứng có m chất rắn không tan
a/tính m
b/tính thể tích dd hỗn hợp gồm HCl 1M và axit H2SO4 0,5M cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp A
buithianhtho m quy đổi hộ t cái hh axit trên thành axit HX đi, thanks m :D
M thank t trc r nhưng t k thể giúp m t đang học zoomHùng Nguyễn mà t cx k có ý định làm :((((((((((((((((
a.Ta có n HCl = 1 . 0,25 = 0,25 mol
nH2SO4 = 0,5.0.25 = 0,125 mol
==> nH(X) = 0,25 + 0,125.2 = 0,5 mol
nH2 = 4,368/22,4 = 0,195 mol <=> nH= 0,195. 2 = 0,39 mol < 0,5 mol
Vậy sau phản ứng dung dịch B vẫn còn axit dư
b. Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y mol
Ta có phương trình 27x + 24y =3,87 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn eletron ==> 3x + 2y = 0,195.2 (2)
Từ (1) , (2) ==> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,09\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
mAl = 0,09 .27 = 2,43 gam , %mAl trong A = \(\dfrac{2,43}{3,87}\).100=62,8%
==> %mMg trong A = 100 - 62,8 = 37,2%
FeO + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 O
Fe 2 O 3 + 3 H 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + 3 H 2 O
Fe 3 O 4 + 4 H 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + FeSO 4 + 4 H 2 O
Theo bài số mol H 2 SO 4 đã phản ứng là : n H 2 SO 4 = 0,4.2 = 0,8 (mol)
⇒ m H 2 SO 4 = 0,8.98 = 78,4 (gam)
Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m oxit + m axit = m muối + m H 2 O
và n H 2 O = n H 2 SO 4 → m H 2 O = 0,8 x 18 = 14,4 (gam)
Vậy 44,8 + 78,4 = m muối + 14,4
⇒ m muối = 108,8 (gam)
So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy :
n HCl = 2 n trong oxit ; m O 2 = 8,7 - 6,7 = 2g
n O trong oxit = 0,125 mol; n HCl = 0,25 mol
V HCl = 0,25/2 = 0,125l
n(CuO)= 6,4/80=0,08 mol
n(Fe2O3)= 16/160 = 0,1 mol
n(H2SO4) = 0,16x 2=0,32 mol
hoa tan hon hop hai oxit nay bang H2SO4 co cac PU xay ra:
CuO + H2SO4 = CuSO4 + H20
Fe2O3 + 3H2SO4 = Fe2(SO4)3 + 3H2O
ta xet hai truong hop sau:
gia su CuO tan het truoc.
so mol acid PU voi CuO = n(CuO) = 0,08 mol
=> so mol acid PU voi Fe2O3 = 0,32 - 0,08 = 0,24 mol
=> so mol Fe2O3 tan = 0,24/3 = 0,08 mol
=> m(Fe2O3)du= (0,1 - 0,08)x160 = 3,2 g
gia su Fe2O3 tan het truoc.
n(acid PU voi Fe2O3)= 0,1x3=0,3 mol
=>n(acid PU voi CuO)= 0,32 - 0,3 = 0,02 mol
=>n(CuO PU) = 0,02 mol
=>m(CuO)du = (0,08 - 0,02)x80=4,8 g
vay m bien thien trong khoang 3,2 < m < 4,8 g.
làm tiếp!
Hay quá !