Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL:
Thể tích của M là V = 0,68.(4/3).pi.r3 = 0,68.(4/3).3,14.(0,125.10-7 cm)3.
Khối lượng riêng: d = m/V = 7,2 g/cm3.
Suy ra: m = 7,2.V (g).
Khối lượng nguyên tử: M = m.NA = m.6,023.1023 \(\simeq\) 24 g/mol.
Như vậy, M là Mg.
Đáp án là A.
Vhc = πR3 → bán kính giảm 2 lần thì thể tích giảm 8 lần → 7 8 lượng Al đã phản ứng
Đáp án A.
Bán kính quả cầu giảm 2 lần nên thể tích quả cầu giảm 8 lần, do đó 7/8 lượng Al đã tham gia phản ứng.
Đáp án B
d = mNT /VTT = 0,74. mNT /VTT
⇒ VTT = 4πr3/3 = 0,74. mNT /d = (0,74.40) / (6,02.1023.2,55)
r = = 0,196 nm
a) Có p + n + e = 52
<=> 2p + n = 52 (1)
Lại có p + e - n = 16
<=> 2p - n = 16 (2)
Từ (2) (1) => HPT : \(\hept{\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}p=e=17\\n=18\end{cases}}\)
Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa. Cứ 1 mol oxi được thay bằng 1 mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là
Đáp án A
Với bài toán cho tỉ lệ thể tích, số mol như vậy thì đầu tiên ta sẽ dùng phương pháp tự chọn lượng chất để giải cho đơn giản:
+ Chọn nA =1,5 mol; nB = 3,2 mol
-------------\\\\\\\\\\\O2 : 32 48 – 38 =10
= 9,5.4 = 38
O3 : 48 38 – 32 = 6
Ta có:
+ Thấy ngay dấu hiệu bảo toàn nguyên tố O:
Ta có hệ phuơng trình sau:
+ Bảo toàn khối luợng kết hợp bảo toàn nguyên tố C, H ta có:
Đáp án A
Đáp án B
⇒ Quy đổi hỗn hợp tương đương với y mol C 4 H 17 N
- Phản ứng cháy:
a, Diện tích của mặt cầu là: \(S_c=4\pi r^2\)
Diện tích xung quanh của mặt trụ là: \(S_t=2\pi rh=4\pi r^2\)
Vậy Sc = St
b, Thể tích của khối trụ là: \(V_t=\pi r^2h=2\pi r^2\)
Thể tích của khối cầu là: \(V_c=\dfrac{4}{3}\pi r^2\)
Vậy \(V_t=\dfrac{3}{2}V_c\)