Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài1:
a) -Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử .
-Kiểu gen của các loại giao tử :
AbDE, AbDe, abDE, abDe.
b) -Cơ thể có kiểu gen AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử :
-Kiểu gen của các loại giao tử :
ABdE, ABde, aBdE, aBde.
2,cho ra 16 loai giao tu
co the co kieu gen do chiem 1/16
3,doi con co 4 to hop giao tu , 4 loai kieu gen, 4 loai kieu hinho doi con kieu hinh co 2 tinh trang troi A-B- chiem ti le 1/4
P: AaBb x aabb
Ta có: (Aa x aa) : (Bb x bb)
= (1/2Aa:1/2aa): (1/2Bb:1/2bb)
F1: 1/4 AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
TLKG đời con: 1:1:1:1
Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16
Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12
Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1 : 1 )(1 : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.
TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16
TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16
Tách riêng từng cặp tính trạng :
P : AaBb x AaBb
-> (Aa x Aa) (Bb x Bb)
F1 : KG : (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)) (\(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\))
KH : (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\)) (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))
a) Số loại KG : 3 . 3 = 9 (loại)
Số loại KH : 2 . 2 = 4 (loại)
b) Tỉ lệ cơ thể thuần chủng F1 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)
c) Tỉ lệ KH ở F1 khác bố mẹ : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{16}\)
d) Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.2=\dfrac{3}{8}\)
P: AaBb x Aabb
a, AaBb dị hợp 2 cặp gen => 4 loại giao tử
Aabb dị hợp 1 cặp gen => 2 loại giao tử
Đời con F có số tổ hợp giao tử : 4.2 =8 tổ hợp giao tử
b, Tách P thành P1: Aa x Aa và P2: Bb x bb để đơn giản hóa bài toán
P1: Aa x Aa => F1: 1/4 AA: 2/4Aa: 1/4 aa
P'1: Bb x bb => F'1: 1/2 Bb: 1/2bb
=> Đời con F có tỉ lệ kiểu gen AaBb: 2/4 . 1/2 =1/4
c, Tỉ lệ KG đồng hợp lặn đời con F (aabb): 1/4 . 1/2 =1/8