Từ tượng thanh | Từ tượng hình |
---|---|
- Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào, lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo, khùng khục, hổn hển | - Lênh khênh, khệnh khạng, chễm chệ, đồ sộ, um tùm, ngoằn ngoèo, nghênh ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt choắt. |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Các từ tượng hình trong đoạn thơ:
- loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
Số từ | Đại từ | Lượng từ | Chỉ từ | Phó từ | Quan hệ từ | Trợ từ | Tình thái từ | Thán từ |
- ba - ba - năm |
- tôi - bao nhiêu - bao giờ - bấy giờ |
- những |
- ấy - ấy - đâu |
- đã - mới - đã - đang |
- ở - của -những -như |
- chỉ - cả - ngay - chỉ |
- hả |
- trời ơi |
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
Kêu | Gọi |
Nói trổng | Nói trống không |
Ba | Bố |
Chi | Cái gì |
Bữa sau | Hôm sau |
Những từ chuyên sử dụng cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,… Chúng thuộc loại tình thái từ.
a)Từ đơn:sương,qua,ngõ,thu,về,đã.
Từ phức:hình như,chùng chình.
b)''chùng chình"là từ tượng hình,chùng chình thể hiện rõ nét hình ảnh cụ thể.Hình dung được ra màn sương giăng trong không gian vườn ngõ,sự chuyển động chậm rãi,có tinh tế mới có thể cảm nhận được.Khiến cho người ta hình dung đến sự bâng khuâng,tiếc nuối,lưu luyến không muốn đi của thời gian cũng như con người đứng trước ngõ vào thu.