Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hiện tượng quan sát tại thí nghiệm 4 là có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch trong suốt.
Thí nghiệm có hiện tượng giống với TN (4) là (3).
Chọn A.
(1) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
(2) Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 không tan.
(3) Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 không tan.
(4) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
(5) Xuất hiện kết tủa trắng AgCl không tan.
(6) Xuất hiện kết tủa trắng nhưng tan ngay, sau đó xuất hiện kết tủa lại và không tan
Chọn đáp án D.
Các thí nghiệm có kết tủa là:
a – b – c – f – g. Các thí nghiệm
d và e ban đầu có kết tủa nhưng
bị tan.
(a). Có kết tủa Cu(OH)2.
(b). Có kết tủa CuS.
(c). Có kết tủa BaSO4.
(f). Có kết tủa BaSO4.
Chọn A
Có 4 thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là (1), (4), (5) và (6)
Thí nghiệm (1) có Na phản ứng với H2O trước tạo NaOH, chính OH- phản ứng với Cu2+ tạo kết tủa Cu(OH)2
Thí nghiệm (2) vì HCl dư nên Al(OH)3 bị hòa tan hết tạo AlCl3 Þ Không có kết tủa
Thí nghiệm (3) vì NaOH dư nên Al(OH)3 bị hòa tan hết tạo Al(OH)4- Þ Không có kết tủa
Thí nghiệm (4) dù CO2 dư nhưng tính axit của H2CO3 không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3
Þ Có kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng
Thí nghiệm (5) có Fe3+ phản ứng oxi hóa H2S tạo S kết tủa: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ +2HCl
Thí nghiệm (6) dù NH3 dư nhưng tính bazơ của NH4OH không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3
Þ Có kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng.
Chọn đáp án A
Có 4 thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là (1), (4), (5) và (6)
Thí nghiệm (1) có Na phản ứng với H2O trước tạo NaOH, chính OH- phản ứng với Cu2+ tạo kết tủa Cu(OH)2
Thí nghiệm (2) vì HCl dư nên Al(OH)3 bị hòa tan hết tạo AlCl3 Þ Không có kết tủa
Thí nghiệm (3) vì NaOH dư nên Al(OH)3 bị hòa tan hết tạo Al(OH)4- Þ Không có kết tủa
Thí nghiệm (4) dù CO2 dư nhưng tính axit của H2CO3 không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3
Þ Có kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng
Thí nghiệm (5) có Fe3+ phản ứng oxi hóa H2S tạo S kết tủa: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ +2HCl
Thí nghiệm (6) dù NH3 dư nhưng tính bazơ của NH4OH không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3
Þ Có kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng.
Đáp án D
1 , CO 2 + NaAlO 3 + 2 H 2 O → Al ( OH ) 3 ↓ + NaHCO 3
2 , AlCl 3 + 3 NH 3 + 3 H 2 O → Al ( OH ) 3 ↓ + 3 NH 4 Cl
3 , AlCl 3 + 3 NaOH → Al ( OH ) 3 + 3 NaCl Al ( OH ) 3 + NaOH → NaAlO 2 + H 2 O
4 , Fe ( NO 3 ) 2 + AgNO 3 → Fe ( NO 3 ) 3 + Ag ↓
5 , DdNa 2 SiO 3 vào K 2 SiO 3 : Thủy tinh lỏng
6 , Fe 3 O 4 + 8 HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O
Sau phản ứng thu được chất rắn là Cu dư.
Các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là (1), (2), (4), (5), (6)
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
(1) CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
(2) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(3) AlCl3 + 4NaOHdư → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
(4) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(6) Còn có Cu dư
=> Sau phản ứng thu được chất rắn là Cu dư.
Các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là (1), (2), (4), (5), (6). Đáp án D.
Đáp án A
Hiện tượng quan sát tại thí nghiệm 4 là có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch trong suốt.
Thí nghiệm có hiện tượng giống với TN (4) là (3).