K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2018

Đáp án C

Tương tác gen:

(1) Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình -> đúng

(2) Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau -> sai, các gen (các sản phẩm của gen tương tác với nhau trong quá trình hình thành kiểu hình)

(3) Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này ->sai, hai hay nhiều gen tương tác với nhau để hình thành cùng 1 loại kiểu hình

(4) Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen -> đúng, kiểu gen trắng nhất là aabbdd, kiểu gen đen nhất AABBDD

(5) Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng -> đúng, các gen đều có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng, số lượng các alen trội càng nhiều thì làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện kiểu hình.

Số đáp án đúng: 1, 4, 5

24 tháng 7 2017

Chọn B

Tương tác gen:

I. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình => đúng

II. Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau => sai, các gen (các sản phẩm của gen tương tác với nhau trong quá trình hình thành kiểu hình)

III. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này

=> sai, hai hay nhiều gen tương tác với nhau để hình thành cùng 1 loại kiểu hình

IV. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen => đúng, kiểu gen trắng nhất là aabbdd, kiểu gen đen nhất AABBDD.

Số đáp án đúng: I, IV

31 tháng 12 2018

Đáp án D

Xét các kiểu tương tác của đề bài:

Kiểu tương tác: (1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn, (4) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn, (5) Hiện tượng đồng trội đều là những kiểu tương tác giữa các gen alen với nhau.

Kiểu tương tác: (2) Tương tác bổ sung, (3) Tương tác cộng gộp là tương tác giữa các gen không alen.

→ Có 2 kiểu tương tác giữa các gen không alen

21 tháng 3 2019

Đáp án B

Tương tác gen không alen là sự tương tác giữa các sản phẩm của các gen không cùng locus với nhau.

Các kiểu tương tác gen không alen là (3), (5).

6 tháng 5 2018

Đáp án A.

Tương tác không alen là tương tác giữa hai gen không cùng locut (vị trí) trên cặp NST tương đồng.

Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là 2, 3, 5.

1 và 4 là tương tác giữa 2 alen của 1 gen.

10 tháng 6 2017

Chọn đáp án A

Có 2 kiểu, đó là II và IV. Giải thích:

+ Gen alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen (ví dụ A và a; B và b). Gen không alen là các gen thuộc các locut khác nhau (ví dụ A và B).

+ Tương tác giữa các gen alen là kiểu tương tác giữa A và a. Bao gồm có tương tác trội lặn hoàn toàn và tương tác trội lặn không hoàn toàn.

+ Tương tác cộng gộp và tương tác bổ sung là tương tác giữa các gen không alen.

20 tháng 6 2019

Đáp án: C

F2: Dạng kép : dạng đơn = 75 : 25 = 3 :1

=> D dạng kép >> d dạng đơn

4 đúng

F1: Dd x Dd

F2: đỏ : trắng  =  56,25 : 43,75 = 9 : 7

=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định

A-B- = dỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

F1: AaBb

1 đúng

2 đúng

Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập

Kiểu hình đời con là (9:7) x (3:1) khác với đề bài

=> Có 2 cặp gen di truyền cùng nhau

=> Giả sử đó là Bb và Dd ( Aa , Bb phân li độc lập với nhau + Aa, Bb vai trò tương đương )

Có KH hoa đỏ, dạng kép A-(B-D- ) = 49,5%

=> (B-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

=> (bbdd) = 66% - 50% = 16%

=> F1 cho giao tử bd = 0 , 16 = 0 , 4 > 0 , 25  

=> Vậy bd là giao tử  mang gen liên kết

=> F1:  B D b d và tần số hoán vị gen bằng f = 20%

3 sai

18 tháng 2 2018

Đáp án B

F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau: 

F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. 

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: đỏ : trắng = 9 : 7 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. 

Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng. F1: AaBb × AaBb 

Kép : đơn = 3 : 1 → F1: Dd × Dd.

Tỉ lệ F2 ra tỉ lệ của phép lai liên kết gen không hoàn toàn (2 cặp gen trên cùng 1 NST có xảy ra trao đổi chéo) và 1 cặp gen phân ly độc lập. 

2 cặp gen dạng quả và và 1 cặp gen quy định màu hoa liên kết với nhau và cặp còn lại trong quy định màu quả PLĐL với nhau.

Ta có: 49,5% A-B-D- : 6,75% A-B-dd : 25,5% A-bbD-/ aaB-D/ aabb D-: 18,25% A-bbdd/ aaB-dd/aabbdd. 

Xét tỉ lệ 6,75% A-B-dd → G mang gen liên kết không hoàn toàn (hoặc bD hoặc Ad)

Vậy cơ thể của F1:  Aa (BD/bd) hoặc Bb(AD/ad).

Tần số hoán vị gen: 6,75% A-B-dd → B-dd = 0,0675 : 0,75 = 0,09 → bd/bd = 0,16 → bd=0,4 → f(hvg) = 0,2.

Xét các phát biểu của đầu bài:

Các nội dung 1, 2, 4 đúng.

Nội dung 3 sai vì ở đây có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết không hoàn toàn.

→ Có 3 nội dung đúng.

Cho các nội dung về tiến hoá như sau: (1). Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài. (2). Nhân tố làm biến đổi chậm nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đột biến. (3). Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá sơ cấp (4). Tác động của chọn lọc sẽ...
Đọc tiếp

Cho các nội dung về tiến hoá như sau:

(1). Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.

(2). Nhân tố làm biến đổi chậm nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đột biến.

(3). Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá sơ cấp

(4). Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chống lại alen trội.

(5). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiế lên kiểu gen.

(6) Các nhân tố tiến làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định là: đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.

 Có những nội dung nào đúng?

A. 2, 4, 5. 

B. 1, 3, 5, 6. 

C. 1, 2, 4, 5. 

D. 1, 2, 3, 4, 5, 6

1
5 tháng 10 2019

Đáp án A

Các phát biểu đúng là 2, 4, 5

(1)sai, kết quả của tiến hoá nhỏ

là hình thành loài mới

(3) sai, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp;

giao phối tạo nguyên liệu thứ cấp

(6) sai, đột biến các yếu tố ngẫu nhiên, di

nhập gen là nhân tố tiến hoá vô hướng

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm.

(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160cm.

(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120cm có số lượng lớn nhất.

(4) Ở F2, các cây có chiều cao 140cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

1
13 tháng 8 2019

Đáp án D

Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.

F 1: AaBbDd x AaBbDd

→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:

6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5

→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội

Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai.

(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD

(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen

(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64

Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64