Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có 4 nhận định đúng là: (1), (2), (4) và (5).
(1) Đúng. Ở điều kiện thường metyl, trimetyl, dimetyl và etyl amin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc và tan tốt trong nước.
(2) Đúng. Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực, có vị ngọt, dễ tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Sai. Anilin có lực bazo yếu hơn ammoniac.
(4) Đúng. Peptit được chia thành hai loại:
* Oligopeptit gồm các peptit gồm các peptit có rừ 2 – 10 gốc a - amino axit.
* Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc a - amino axit. Polipeptit của protein.
(5) Đúng. Để lâu anilin ngoài không khí thì anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
(6) Sai. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao không bị phân hủy.
Đáp án B.
Nhận định đúng là: (1); (2); (5); (6).
(3) Lực bazơ của amin có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn amoniac.
(4) Polipeptit mới là cơ sở kiến tạo nên protein của cơ thể sống.
Chọn A.
(a) Sai, Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí.
(c) Sai, Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit.
(d) Sai, Dung dịch anilin trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
Đáp án D
(1) Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn ở dạng tinh thể
(4) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạ
Đáp án D.
(1) Sai, Polime được tạo thành không nhất thiết phải được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
(2) Đúng.
(3) Sai, anilin có lực bazơ yếu hơn amoniac.
(4) Đúng.
(5) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau.
(6) Đúng.
Chọn đáp án C.
Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(1) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(2) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
n H 2 N R C O O H → t o , x t , p - H N R C O - n + n H 2 O
(3) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(4) Đúng.
(5) Đúng