Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Chọn C (\(2Al^{^{3+}}+3CO_3^{^{2-}}+3H_2O->2Al\left(OH\right)_3+3CO_2\), bị thuỷ phân)
Câu 2: Chọn A (\(Mg^{^{2+}}+2OH^{^-}->Mg\left(OH\right)_2\), không tan)
Câu 3: Chọn C (\(Ca^{^{2+}}+CO_3^{^{2-}}->CaCO_3\), không tan)
Câu 4: Chọn D. Các chất tạo thành đều là chất tan, tạo thành dung dịch gồm 4 ion đó.
Tạo thành chất điện li yếu:
1/ 2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
CH3COO- + H+ → CH3COOH
2/ NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
H+ + OH- → H2O
3/ NaF + HCl NaCl + HF
H+ + F- → HF
Thí nghiệm 2 :
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$n_{HCO_3^-} = n_{CO_3^{2-}} = n_{CaCO_3} = \dfrac{3}{100} = 0,03(mol)$
Thí nghiệm 1 : $Ca^{2+}$ hết $CO_3^{2-}$ dư
$n_{Ca^{2+}} = n_{CaCO_3} = \dfrac{2}{100} = 0,02(mol)$
Vậy X gồm :
$Ca^{2+}(0,02\ mol) ; Na^+ ; HCO_3^-(0,03\ mol) ; Cl^-(0,1\ mol)$
Bảo toàn điện tích : $n_{Na^+} = 0,09(mol)$
Cô cạn thì $HCO_3^- \to CO_3^{2-} + CO_2 + H_2O$
$m = 0,02.40 + 0,09.23 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,22(gam)$
CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓
AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Hoặc AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 ↓
Đáp án C. Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.
Đáp án A
Đặt Ca2+: a mol có trong 1/2dung dịch
Na+: b mol
HCO3-: c mol
Cl-: 2b mol
1/2 dung dịch X tác dụng NaOH dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c a 0,04
1/2 dung dịch X tác dụng Ca(OH)2 dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c c = 0,05
Ta có: nCaCO3↓ lần đầu = 0,04 mol và sau = 0,05
=> c = 0,05 mol và a = 0,04
Bão toàn mol điện tích ta có: 2a + b = c + 2b => b = 0,03
Đun sôi dung dịch đến cạn
2HCO3− → H2O + CO2 + CO32−
0,05 → 0,025
m chất rắn =(40a + 23b + 60c/2 + 35,5 . 2 . 0,03) . 2 = 11,84g
\(2NaHCO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
\(HCO_3^-+H^+\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(2NaHCO_3+2KOH\rightarrow Na_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\)
\(HCO_3^-+OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
\(2NaHCO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Na_2CO_3+BaCO_3+2H_2O\)
\(HCO_3^-+Ba^{2+}+OH^-\rightarrow BaCO_3+CO_3^{2-}+H_2O\)
1. 2 N H 4 + + S O 4 2 - + B a 2 + + 2 O H - → B a S O 4 ↓ + 2 N H 3 ↑ + 2 H 2 O
2. Số mol B a S O 4 : 17,475/233 = 0,075(mol)
Theo phản ứng, vì lấy dư dung dịch B a ( O H ) 2 nên S O 4 2 - chuyển hết vào kết tủa B a S O 4 và N H 4 + chuyển thành N H 3 . Do đó :
n S O 4 2 - = n B a S O 4 = 0,075 mol ;
n N H 4 + = 2. n S O 4 2 - = 2. 0,075 = 0,15 (mol).
Nồng độ mol của các ion N H 4 + và S O 4 2 - trong 75 ml dung dịch muối amoni sunfat :
[ N H 4 + ] = 2 (mol/l)
[ S O 4 2 - ] = 1 (mol/l)
Bảo toàn điện tích :
$n_{CO_3^{2-}} + n_{SO_3^{2-}} + n_{SO_4^{2-}} = \dfrac{0,4 - 0,2}{2} = 0,1$
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
Suy ra:
$n_{CO_3^{2-}} + n_{SO_3^{2-}} + n_{SO_4^{2-}} = 0,1 + + n_{HCO_3^-} = 0,1 + 0,2 = 0,3$
$\Rightarrow n_{Ba(OH)_2} = n_{Ba^{2+}} = n_{CO_3^{2-}} + n_{SO_3^{2-}} + n_{SO_4^{2-}} = 0,3(mol)$
Các ion phản ứng được với nhau là:
\(Ca^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow CaCO_3\downarrow\)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe^{3+}+3CO_3^{2-}+3H_2O\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2\uparrow\)
\(Fe^{3+}+3HCO_3^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2\uparrow\)
\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O\)
\(OH^-+HCO_3^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)