Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Axit ađipic là C4H8(COOH)2 và ancol X no, đơn chức, mạch hở
⇒ Y là sản phẩm hữu cơ mạch hở có 2πC=O (không có πC=C) ⇒ Y dạng CnH2n – 2O4.
♦ Giải đốt: CnH2n – 2O4 + a mol O2 –––to–→ b mol CO2 + c mol H2O.
• Tương quan đốt có nY = nCO2 – nH2O = b – c mol.
• Bảo toàn nguyên tố Oxi có: 4nY + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇔ 4(b – c) + 2a = 2b + c ⇔ 2b = 5c – 2a mà 2b = a + c ⇒ 3a = 4c ⇒ c = 0,75a và b = 0,875a.
Tổng kết lại: đốt 0,125a mol Y cần a mol O2 –––to–→ 0,875 mol CO2 + 0,75a mol H2O.
⇒ số CY = 0,875 ÷ 0,125 = 7 ⇒ CTPT của chất Y là C7H12O4.
Tương ứng với cấu tạo duy nhất thỏa mãn là HOOC–[CH2]4–COOCH3.
⇒ X là ancol metylic CH3OH, không có khả năng tách nước tạo anken ⇒ A sai
Đáp án D
Trong số các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng là (b) và (c).
Các phát biểu còn lại đều sai. Vì :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X có thể là ankin, akađien hoặc benzen và các đồng đẳng.
Đồng phân là những chất khác nhau có cùng công thức phân tử.
Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng xác định.
Hợp chất C9H14BrCl có độ bất bão hòa bằng 2 nên phân tử không thể có vòng benzen. Phân tử hợp chất hữu cơ chỉ có thể có vòng benzen khi số nguyên tử C trong phân tử lớn hơn hoặc bằng 6 và độ bất bão hòa k lớn hơn hoặc bằng 4
Trong số các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng là (b) và (c).
Các phát biểu còn lại đều sai. Vì :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X có thể là ankin, akađien hoặc benzen và các đồng đẳng.
Đồng phân là những chất khác nhau có cùng công thức phân tử.
Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng xác định.
Hợp chất C9H14BrCl có độ bất bão hòa bằng 2 nên phân tử không thể có vòng benzen. Phân tử hợp chất hữu cơ chỉ có thể có vòng benzen khi số nguyên tử C trong phân tử lớn hơn hoặc bằng 6 và độ bất bão hòa k lớn hơn hoặc bằng 4.
ĐÁP ÁN D
Đáp án C.
Ta có n C O 2 = 0,09 + 0,03 = 0,12 mol; n H 2 O = 0,09 + 0,045 = 0,135 mol;
n O 2 = 0,5 n K M n O 4 = 0,135 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng
m H 2 O phản ứng với Z = 0,12*44 + 0,135*18 – 0,135*32 – 2,85 = 0,54 gam → n H 2 O = 0,03 mol
Vậy trong Z chứa C: 0,12 mol; H: 2*(0,135 – 0,03) = 0,21; O: ((2,85 – 0,21 – 0,12*12)/16) = 0,075
→ C:H:O = 0,12:0,21:0,075 = 8:14:5 → Trong Z: C8H14O5 có %O = 42,11%
Chọn đáp án A
1. Sai vì có thể là hợp chất chứa vòng.
2. Sai vì CCl4 cũng là hợp chất hữu cơ.
3. Sai ví dụ trong các hợp chất amin như CH3NH2...
4. Sai có hai chất cấu tạo đối xứng là CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 và CH3 - C(CH3) = C(CH3) - CH3
5. Đúng.
% m O > 29 % = > 12 n + 10 + 16.5 < 275 , 86 = > n < 15 , 5
Do 1 mol X phản ứng với NaOH thu được 2 mol Y => Y có chứa 1 vòng benzen => X có chứa 2 vòng benzen
Mặt khác số C của X nhỏ hơn 15,5 nên suy ra CTCT của X và Y là:
X : H O − C 6 H 4 − C O O − C 6 H 4 − C O O H Y : N a O − C 6 H 4 − C O O N a
Xét các phát biểu:
(a) đúng vì X có các nhóm chức của phenol, este, axit
(b) đúng vì X có chứa nhóm chức COOH nên làm quỳ tím ẩm chuyển đỏ
(c) đúng vì 1 mol X phản ứng được với tối đa 4 mol NaOH
H O − C 6 H 4 − C O O − C 6 H 4 − C O O H X + 4 N a O H → 2 N a O − C 6 H 4 − C O O N a + 3 H 2 O a
(d) đúng vì: H O − C 6 H 4 − C O O − C 6 H 4 − C O O H X + N a H C O 3 → H O − C 6 H 4 − C O O − C 6 H 4 − C O O N a + H 2 O + C O 2
(e) đúng, vì: N a O − C 6 H 4 − C O O N a Y + 2 H C l → H O − C 6 H 4 − C O O H + 2 N a C l
(g) đúng, m Y = 2.182 = 364 g a m
Vậy có 6 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án B
Khi cộng H2 dư với Ni xúc tác ta có:
+ Buta-1,3-đien ⇒ C4H6 + 2H2 → C4H10 (Chọn) vì khi đốt ⇒ 4CO2 + 5H2O
+ Benzen ⇒ C6H6 + 3H2 → C6H12 (Loại).
+ Ancol anlylic ⇒ C3H6O + H2 → C3H8O (Chọn) vì khi đốt ⇒ 3CO2 + 4H2O
+ Anđehit axetic ⇒ C2H4O + H2 → C2H6O (Chọn) vì khi đốt ⇒ 2CO2 + 3H2O
+ Axit acrylic ⇒ C3H4O2 + H2 → C3H6O2 (Loại)
+ Vinylaxetat ⇒ C4H6O2 + H2 → C4H8O2 (Loại)