K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2018

Chọn B

Xét cặp NST mang gen Aa: giảm phân ở 2 bên bình thường, số loại hợp tử tối đa là 3 (AA, Aa; aa)

Xét cặp NST mang gen Bb:

-  Giới đực cho các loại giao tử: B, b, Bb, O

-  Giới cái cho giao tử b

-  Số hợp tử là: 4 (Bb, bb, Bbb, b)

Xét cặp NST mang gen Dd

-  Giới đực cho giao tử D,d

-   Giới cái cho giao tử: Dd, d, D, O

-  Số loại hợp tử là:DDd; Ddd; Dd, DD, dd, D, d (7)

Xét các phát biểu

I đúng

II sai số loại hợp tử tối đa là 3×4×7 =84

III đúng, tỷ lệ hợp tử lệch bội là: (84 – 3.2.3)/84 = 66/84

IV sai, tỷ lệ hợp tử lưỡng bội là 2.3.3/84 = 18/84

28 tháng 9 2017

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.

I đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 3 loại kiểu gen bình thường.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I.

→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.

III đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.

IV sai.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47 × 0,5 = 0,235.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%.

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình...
Đọc tiếp

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có nhiêu nhận xét đúng?

(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n-1) chiếm 55,56%

(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88%

(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48

(4) Hợp tử (2n+1) chiếm 15,12%

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
26 tháng 5 2018

Đáp án D

Do ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: ( Dd=0=6%; D=d=44%)

Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ (Bb=0=12%; B=b=38%)

Xét từng cặp NST:

Aa x Aa => số loại hợp tử = 3 gồm ( AA, Aa, aa )

Bb x bb => số loại hợp tử = 4 loại (Bbb, b, Bb, bb)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 76%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 12%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 12%

Dd x dd => số loại hợp tử = 4 loại (Ddd, d, Dd, dd)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 88%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 6%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 6%

(1). Sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n – 1 = 15,12% 2n -1 / tổng số giao tử đột biến = 45,56%

(2). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n = 1.76% . 88% = 66,88%

(3). Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử = 3.4.4=48

(4). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 =1.12%.88% + 1.76%.6%=15,12%

28 tháng 12 2017

Đáp án B

Cặp NST mang gen Dd không phân ky trong giảm phân I tạo ra được 2 loại giao tử lệch bội là Dd và O, 2 loại giao tử này kết hợp với 2 loại giao tử bình thường D và d, tạo được 4 kiểu gen lệch bội DDd, Ddd, OD và Od.

Cặp NST mang gen Bb không phân ly trong giảm phân II tạo ra được 3 loại giao tử lệch bội BB, bb và O, 3 loại giao tử này kết hợp với 2 giao tử bình thường B và b, tạo được 6 kiểu gen lệch bội BBB, BBb, Bbb, bbb, OB và Ob.

Các gen phân ly độc lập, vậy tạo được tổng cộng 3.4.6 = 72 loại kiểu gen lệch bội về cả 2 NST.

15 tháng 9 2017

Đáp án B

Xét cặp Aa:

+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a

+ giao tử đực: 0,5A:0,5a

Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4

Xét cặp Bb:

+ giao tử cái: b

+giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b

Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2

Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44

II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5×0,45×0,04×0,5 + 0,45%

III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2×2 + 3×1(b)×2 = 14

IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd

29 tháng 7 2018

Đáp án B

Cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử là: Dd và O

Cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là: BB, bb và O

Xét riêng các cặp gen:

♂Aa × ♀Aa tạo ra ở đời con 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa

P: ♂Bb × ♀Bb

G: ♂B, b × ♀BB, bb, O

F1: BBB, Bbb, BO, BBb, bbb, bO

→ Có 6 kiểu đột biến cặp gen Bb

Tương tự với cặp Dd

♂Dd × ♀Dd → 4 kiểu đột biến

Vậy tối đa số kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST là: 3×6×4 = 72 (kiểu)

6 tháng 1 2018

Chọn C

Vì: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd  x  ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

Ta xét từng cặp NST riêng rẽ

Ở cặp NST mang cặp gen Aa, quá trình giảm phân ở cả đực và cái diễn ra bình thường nên số kiểu gen được tạo ra ở đời con là 3 (AA, Aa, aa)

Ở cặp NST mang cặp gen Bb, cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử (B, b); cơ thể cái rối loạn phân li trong giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử lệch bội, đó là BB, bb và O à Số kiểu gen lệch bội có thể tạo ra ở đời con là 2.3 = 6 (BBB, Bbb, B, BBb, bbb, b)

Cặp NST mang cặp gen Dd, cơ thể đực rối loạn phân li trong giảm phân 1 nên tạo ra 2 loại giao tử lệch bội, đó là Dd và O; cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là : D, d à số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra ở đời con là : 2.2 = 4 (DDd, Ddd, D, d)

Tích hợp 3 cặp NST trên, ta có số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra trong phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AaBbDd là: 3.4.6 = 72.

19 tháng 7 2018

Đáp án C.

Do các cặp gen phân li độc lập.

Do đó xét riêng từng cặp gen :

- P : Aa x Aa

F1 : 100% bình thường

- P : Bb x bb

Cơ thể đực có 8% Bb không phân li trong giảm phân I, tạo ra 8% giao tử đột biến, các tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra 92% giao tử bình thường.

Bên cơ thể cái bb tạo ra 100% giao tử bình thường.

=>  Đời con tạo ra 92% hợp tử bình thường về cặp gen Bb.

- P : Dd x Dd

Cơ thể cái có 12% Dd không phân li ở giảm phân II, tạo ra 12% giao tử đột biến , còn lại các tế bào khác giảm phân bình thường tạo ra 88% giao tử bình thường.

Cơ thể đực giảm phân bình thường.

=> Đời con tạo ra 88% hợp tử bình thường về cặp gen Dd.

Vậy đời con tạo ra 1 x 0,92 x 0,88 = 0,8096 = 80,96% hợp tử bình thường.

Tỉ lệ giao tử đột biến  được tạo ra từ phép lai trên là 1 -  80,96% = 19,04% hợp tử đột biến.

23 tháng 8 2018

Đáp án A.

♂AaBbDd x ♀AaBbDd = (♂Aa x ♀Aa)(♂Bb x ♀Bb)(♂Dd x ♀Dd)

* Đột biến xảy ra ở cặp gen Dd nên ta có:

- Cặp gen Dd có ♂Dd x ♀Dd, cặp Dd của cơ thể đực không phân li trong giảm phân I nên giao tử đực có Dd(n+1) và 0 (n-1); Giao tử cái có D và d.

Đời con sẽ có 4 kiểu gen đột biến là DDd, Ddd, D, d.

* Đột biến xảy ra ở cặp gen Bb nên ta có:

- Cặp gen Bb:

♂Bb x ♀Bb, cặp Bb của cơ thể cái không phân li trong giảm phân II nên:

Giao tử cái có BB (n+1), bb (n+1) và 0 (n-1).

Giao tử đực có B và b.

Đời con sẽ có 6 kiểu gen đột biến là BBB, BBb, Bbb, bbb, B và b.

* Cặp gen Aa: ♂Aa x ♀Aa do không có đột biến nên đời con có 3 kiểu gen.

- Xét chung cả phép lai thì có số kiểu gen đột biến về cả 2 cặp NST là:

4 x 6 = 24 kiểu gen.

5 tháng 6 2019

Aa x Aa → 3 kiểu gen

Bb x Bb 

♀Bb→ BB , bb , O

♂Bb → B ,b 

Số kiểu gen lệch bội là (BBB, BBb , Bbb ,bbb,BO ,bO)

Xét Dd x Dd:

♀Dd → 2 loại giao tử: D, d.

♂Dd → 4 loại giao tử: D, d, Dd, O

=> Số kiểu gen đột biến lệch bội: 4 kiểu  (DDd, Ddd, OD, Od)

=> Tổng số loại kiểu gen về đột biến lệch bội: 3 x 6 x 4 = 72

Chọn D.