Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
ta thấy tỷ lệ cây lùn hạt trong chiếm khoảng ab/ab =0,04
→ ab = 0,2< 0,25 là giao tử hoán vị; ab = AB = f/2
→ f = 40%
Kiểu gen của P: A b a B ; f = 40%.
Đáp án A
Quy ước gen
A- hạt tròn; a – hạt dài; B- chín sớm; b- chín muộn.
Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) là 0,24 → aabb = 0,01→ ab =0,1 là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây đem lai là f=20%
Chọn C.
Phương pháp:
- Sử dụng công thức:
A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử hoán vị = f/2
Cách giải
Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24
→ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01
→ ab = 0,1 là giao tử hoán vị
→kiểu gen của cây đem lai A b a B ; f = 20 %
Đáp án D
Ta có khi lai thế hệ P gồm cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng, thu được F1 gồm 100% thân cao, quả tròn (đồng tính). Vì vậy, tính trạng thân cao và quả tròn là những tính trạng trội.
Quy ước: A: thân cao >> a: thân thấp
B: quả tròn >> b: quả dài.
F2: A-B- = 50,64% vì cả đực và cái ở F1 đều mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen nên ta áp dụng công thức: aabb = 50,64% - 50% = 0,64%.
Ta có:
Tần số hoán vị gen = 8%Í2 = 16%. Vậy 4 sai.
Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn có các kiểu gen:
Vậy có 4 kiểu gen quy định kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn. Vậy 2 đúng.
Ở F2: kiểu gen A b a B chiếm tỉ lệ: 0,42Í0,42Í2=0,3528
Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 1-0,3528=64,72%. 3 đúng
Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ: aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%. 5 đúng.
P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen;
Thân cao, hoa trắng = 16% → thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 - 0,16 =0,09 → ab = 0,3 > 0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f=40%.
P: A B a b ; f=40%
I đúng, nếu P lai phân tích A B a b x a b a b ;f=40%→(0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2aB)ab
II đúng, đó là: A B A B ; A B A b ; A b a B ; A B a B ; A B a b
III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1: A b A b = 0 , 2 2 = 0,4; A b a b =2×0,2×0,3=0,12→1 A b A b :3 A b a b → tỷ lệ giao tử: 5Ab : 3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng =1−(38)2=55641− 3 8 2 =55/64 ; tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64
Tỷ lệ cần tính là 5/11
IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1: a B a B = 0 , 2 2 =0,04; a B a b =2×0,2×0,3=0,12→1 a B a B :3 a B a b
Đáp án cần chọn là: D
Xét tỷ lệ: cao / thấp:=3:1 ; trong / đục = 3:1→ cao trội hoàn toàn so với lùn, trong trội hoàn toàn so với đục.
Quy ước gen: A: Cao ; a: lùn ; B: trong , b: đục
Nếu 2 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen này cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
Tỷ lệ lùn, đục (ab/ab): 41 542 + 41 + 209 + 212 ≈0,04 → ab = 0,2 , là giao tử hoán vị, kiểu gen của F1 là: A b a B ; f = 40%.
Đáp án cần chọn là: B