Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P : AB ab X D X d × AB ab X D Y
+ 2 gen A, B trên cùng 1 NST, trong trường hợp hoán vị và liên kết cho khác nhau, nên phải tìm kiểu hình A-B- . Pháp lai P à F1 thảo quy tắc x : y : y : z
+ Pháp lai P . X D X d × X D Y à F 1 : 3/4D- : 1/4dd
à F 1 : A-B-D- = 0,495 ó A-B- = 0,495/0,75 = 0,66 = x
=> aabb = 0,66 -0,5 =0,16
=> A-bb= aaB = 0,25 – 0,16 = 0,09 = y
Vậy F 1 : = T 1 L 2 L 3 + L 1 T 2 L 3 + L 1 L 2 T 3 = y.1/4 + y.1/4 + z.3/4 = 16,5%
Vậy: B đúng
Đáp án : A
ở F1 : aabbdd = 4,41%= 0,0441
Do Dd phân li độc lập
=> Tỉ lệ dd ở phép lai Dd x Dd => 0,25 dd
=> tỉ lệ aabb = 0,0441 : 0,25 = 0,1764 = 17,64%
=> Tỉ lệ :
A-B- = 50% + 17,64% = 67,64%
A-bb = aaB- = 25% - 17,64% = 7,36%
Số cá thể F1 có kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : 7,36% x 0,25 x 2 + 17,64% x 0,75 = 16,91%
Đáp án B
P: A B a b X D X d × A B a b X D Y
+ 2 gen A, B trên cùng 1 NST, trong trường hợp hoán vị và liên kết cho khác nhau, nên phải tìm kiểu hình A-B-. Phép lai P → F1 thỏa quy tắc x : y : y : z
+ Phép lai P.XDXd × XDY → F1: 3/4D- : 1/4dd
→ F1: A-B-D- = 0,495 ⇔ A-B- = 0,495/0,75 = 0,66 = x
=> aabb = 0,66 – 0,5 = 0,16
=> A-bb = aaB = 0,25 – 0,16 = 0,09 = y
Vậy: F 1 = T 1 L 2 L 3 + L 1 T 2 L 3 + L 1 L 2 T 3 = y . 1 / 4 + y . 1 / 4 + z . 3 / 4 = 16 , 5 %
Đáp án : B
Cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng có kiểu gen (aa,bb)dd = 0,0441
=> aa,bb = 0,1764
=> A-bb = aaB- = 0,25 - 0,1764
Xét phép lai Dd x Dd => 0,75 D - : 0,25 dd
Cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là :
(A-,bb)dd + (aa,B-) dd + (aa,bb) D- = 0,0736 x 0,25 x 2 + 0,1764 x 0,75 = 0,1691
Đáp án D
P : A B a b Dd x A B a b Dd
F1 : A-B-D- = 50,73%
Mà D- = 75%
ð A-B- = 50,73% : 75% = 67,64%
ð Vậy aabb = 67,64% - 50% = 17,64%
A-bb = aaB- = 25% - 17,64% = 7,36%
Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- là : 0,6764 x 0,25 + 0,0736 x 0,75 x 2 = 0,2795
Đáp án B
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.
Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.
Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.
Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.
Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là: 0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.
Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.
Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai
P: AB ab X D X d × AB ab X D Y
+ 2 gen A, B trên cùng 1 NST, trong trường hợp hoán vị và liên kết cho khác nhau, nên phải tìm kiểu hình A-B- . Pháp lai P à F 1 thảo quy tắc x : y : y : z
+ Pháp lai P. X D X d × X D Y à F1: 3 4 D- : 1 4 dd
à F 1 : A-B-D- = 0,495 ó A-B- = 0 , 495 0 , 75 = 0,66 = x
=> aabb = 0,66 -0,5 =0,16
=> A-bb= aaB = 0,25 – 0,16 = 0,09 = y
Vậy F 1 : = T 1 L 2 L 3 + L 1 T 2 L 3 + L 1 L 2 T 3 = y . 1 4 + y . 1 4 + z . 3 4 = 16,5%
Vậy: B đúng