Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Phép lai AAXBXb x AaXbY = (AA x Aa)(XBXb x XbY).
AA x Aa → 1AA : 1Aa. Số loại kiểu gen: 2, số loại kiểu hình: 1.
XBXb x XbY → 1XBXb : 1XbXb : XBY : 1XbY.
Số loại kiểu gen: 4. Số loại kiểu hình 4.
(giới XX có 2 loại kiểu hình, giới XY có 2 loại kiểu hình)
→ Số loại kiểu gen = 2 x 4 = 8. Số loại kiểu hình = 1 x 4 = 4.
Đáp án A
Phép lai:
P:
Xét các phát biểu đúng của đề bài:
I – đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì:
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
P:cho đời con có 4.4 =16 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
II – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì
→ đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
→ P: cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
III – Sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì
→ đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
→ P: cho đời con có 10.4 = 40 kiểu gen, 4.3 = 12 kiểu hình.
IV – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì
→ đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
→ P: cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
Vậy chỉ có kết luận I đúng
Đáp án D
Bố mẹ có 3 cặp gen, đời con có 18 loại kiểu gen = 3 × 3 × 2
= (kiểu gen dị hợp × kiểu gen dị hợp) (kiểu gen dị hợp × kiểu gen dị hợp) (kiểu gen dị hợp × kiểu gen đồng hợp).
Bố mẹ có 3 cặp gen, đời con có 4 loại kiểu hình = 2 × 2 × 1.
→8 loại kiểu hình = (kiểu gen dị hợp × kiểu gen dị hợp) (kiểu gen dị hợp × kiểu gen dị hợp lặn) (kiểu gen dị hợp × kiểu gen đồng hợp trội).
→ Chỉ có phép lai AaBbDd × AaBbDD là đúng.
Đáp án A
I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8
II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng:
III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp
+ Trội: A,B,E = 2×1×2=4
+ Trội A,D,E = 2×1×2=4
+ Trội B,D,E = 2
Vậy tổng số kiểu gen là 10.
IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là
Đáp án D
I. Đúng.
Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen:
= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = 14,5%.
Vì A B a b × a B a b (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P:
AB ab × aB ab có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là A B a B , A B a b và A b a B .
sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D
I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:
Cơ thể A B a b X D e X d E có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể a B a b X D e Y sẽ sinh ra 4 loại giao tử -> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II đúng Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y = A B a b × a B a b X D e X d E × X D e Y
= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =
Vì 5 7 × 1 3 (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn 1 3 có tỉ lệ
= 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
Phép lai P:
3 3 + 6 × 5 7 có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là 3 3 + 6 , 1 3 và 5 8 .
1 3 × 5 7 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là .
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen
Đáp án D
I đúng. Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử =16 x 4 = 64 loại
II đúng, đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen
= 7x8=56 loại kiểu gen
- Số loại kiểu hình
= 4x(4+2) = 24 kiểu hình.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm
A-bbddee(+)aaB-ddee(+)aabbD-ee(+)aabbddE-=
Vì (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b có tỉ lệ = 0,4 x 0,5 = 0,2
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là
A-bbddee = (0,25-0,2)x0,1 = 0,005
aaB – ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03
aabbD-ee = 0,2x0,4 = 0,08
aabbddE- = 0,2x0,15 = 0,03
→Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
= 0,005+0,03+0,08+0,03 = 0,145 = 14,5%
IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P:
(có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là và
sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là
→Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3.3 = 9 loại kiểu gen
Đáp án C
AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB;XBXb:XBY:XbY) → 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình