K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2016

a. Hiện tượng: CaO tan ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

PTHH: CaO + H2O ===> Ca(OH)2

b. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa, có khí mùi hắc thoát ra.

PTHH: CaSO3 + H2SO4 ===> CaSO4 + SO2 + H2O

c. Hiện tượng: Xuất hiện dung dịch có thể làm quì tím chuyển đỏ.

PTHH: SO2 + H2O ===> H2SO3

d. Hiện tượng: K tan ra, có sủi bọt khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

PTHH: 2K + 2H2O ===> 2KOH + H2

e. Hiện tượng: Xuất hiện vẩn đục, nếu CO2 dư thì dung dịch lại trong trở lại.

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 + H2O

CaCO3 + CO2 + H2O ===> Ca(HCO3)2

f. Không có hiện tượng.

 

7 tháng 12 2016

a. chất rắn tan dần

b. chất rắn tan dần , dd sủi bọt khí

c. ko hiện tượng

d. chất rắn tan nhanh trong nước , dd sủi bọt khí

e. dd bị vẩn đục

f. ko hiện tượng

a) - Hòa với nước:

+ Tan, tạo thành dd => CaO

CaO+ H2O -> Ca(OH)2

+ Không tan => MgO

b)

 NaOHHClH2SO4Ca(OH)2
Qùy tímXanh (Nhóm I)Đỏ (Nhóm II)Đỏ(Nhóm II)Xanh(Nhóm I)
CO2 + nhóm IKhông có kết tủaChưa nhận biếtChưa nhận biếtCó kết tủa trắng
dd BaCl2 + Nhóm IIĐã nhận biếtkhông hiện tượngCó kết tủa trắngĐã nhận biết

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)

25 tháng 9 2021

a)Cho H2O vào lần lượt vào chất rắn:

+Chất rắn nào tan tạo ra dung dịch huyền vũ vẫn đục CaO

CaO+H2O->Ca(OH)2

+ Chất rắn còn lại k tan là MgO

b)Cho quỳ tím vào 5 lọ dd nếu:

+ quỳ tím hóa đỏ:\(H_2SO_4,HCl,\)

\(+quỳtímhóaxanh:NaOH,Ca\left(OH\right)_2\)

\(-ChoAgNO_3vàophần1nếuthấykếttủatrắngktantrongaxit\:làHCl\)

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(-ChoBaCl_2vào2ddcònlạiởphần1,nếuthấykếttủatrắngkhoongtantrongaxitlàH_2SO_4\)

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

Sục khí CO2 qua 2 phần nếu thấy kết tủa trắng thì đó là\(Ca\left(OH\right)_2;cònNaOHkocókếttủa\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_20\)

c)-Dùng quỳ tím

+Hóa đỏ là \(H_2SO_4\)

+Hóa Xanh \(NaOH\)

+k đổi màu là \(Na_2SO_4vàNaCl\)

-DÙng \(BaCl_2\)

+Kết tủa trắng:\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)

+Không hiện Tượng:NaCl

I.LÝ THUYẾT 1. Tính chất hóa học oxit, axit, bazơ, muối 2. Phân loại oxít, axit, bazơ 3. Điều chế và ứng dụng của: CaO, SO2, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2II.BÀI TẬP VẬN DỤNG LÝ THUYẾT  Câu 1: Cho các chất sau: CuSO3, MgO, Cu(OH)2, SO2, Fe2O3, Cu, Zn, Ba(OH)2. Chất nào tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra:  A. Khí nhẹ hơn không khí                  B. Khí làm đục nước vôi trong                  C. dung dịch không màu                    D. Dung dịch có màu...
Đọc tiếp

I.LÝ THUYẾT

 1. Tính chất hóa học oxit, axit, bazơ, muối

 2. Phân loại oxít, axit, bazơ

 3. Điều chế và ứng dụng của: CaO, SO2, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2

II.BÀI TẬP VẬN DỤNG LÝ THUYẾT 

 Câu 1: Cho các chất sau: CuSO3, MgO, Cu(OH)2, SO2, Fe2O3, Cu, Zn, Ba(OH)2. Chất nào tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra:

  A. Khí nhẹ hơn không khí                  B. Khí làm đục nước vôi trong                

  C. dung dịch không màu                    D. Dung dịch có màu xanh

  E. dung dịch màu vàng nâu                F. Chất kết tủa trắng

  Viết PTPU minh họa?

 Câu 2: Trình bày PP hóa học nhận biết các chất mất nhãn sau:

  a. 3 chất rắn màu trắng : CaO, MgO, P2O5

  b. 4 dung dịch HCl, NaCl, Na2SO4, NaOH

 Câu 3: Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau:

  a.S →SO2→ SO3  → H2SO4→Fe2(SO4)3

  b.CaCO3 →CaO →Ca(OH)2 → CaCO3

  c.Cu(OH)2 →CuO→Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2

 Câu 4: Trong các chất cho dưới đây, cho biết cặp chất nào có thể PU với nhau? Viết PT

  a. K2O, SO2, MgO, CaO, NO, H2O

  b. Na2O, Ca(OH)2,SO2, Al2O3 , CO, HCl

Câu 5: Từ NaCl, H2O, SO2. Viết PTPƯ điều chế ra

  a. NaOH             b. Na2SO3                         c. H2SO4

III.BÀI TOÁN

Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.

  a. Viết PTHH

  b. Tính khối  lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.

  c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lít khí thoát ra ở đktc.

  a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

  b. Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?

  c. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)

Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.

 a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?

 b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?

 c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng

Câu 4Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong  dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric  cần dùng?

Câu 5:  Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?

 

 

 

 

 

0
1 tháng 9 2021

a. Những chất nào tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

+ CO2; SO3; HCl; H2SO4 loãng

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(SO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+H_2O\)

\(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)

\(H_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)

Không tác dụng với Ca(OH)2 nhưng lại tác dụng với H2O trong dung dịch : Na2O; BaO; CaO; K2O

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

b. Những chất nào có thể tác dụng được với SO2.

 Na2O; BaO; CaO; K2O; H2O;NaOH, Ba(OH)2

\(Na_2O+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)

\(BaO+SO_2\rightarrow BaSO_3\)

\(CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)

\(K_2O+SO_2\rightarrow K_2SO_3\)

\(H_2O+SO_2\rightarrow H_2SO_3\)

\(NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)

\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)

 

 

11 tháng 9 2021

bài 2 CO3 nhó mình đánh nhầmm

 

11 tháng 9 2021

1,Nhận biết các chất rắn:KOH,Ca(OH)2,KCl

ta nhỏ quỳ tím 

- quỳ tím chuyển xanh là KOH, Ca(OH)2

- quỳ ko chuyển màu là KCl

sau sso sục CO2

ta thấy kết tủa xuất hiện là CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O

ko hiện tượng là KOH

2KOH+CO2->K2CO3+H2O

2,Từ BaO,K2SO3,Nước

Viết PTHH điều chế KOH

BaO+H2O->Ba(OH)2

Ba(OH)2+K2SO3->BaSO3+KOH

3,Hoàn thành các Pt sau 

aMg(OH)2→MgO+H2O

b,HCl+.NaOH→NaCl+H2O

c,6HNO3+.Al2O3→2Al(NO3)3+3H2O

d,Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4+2H2O

e,Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O

4,Cho 44g CO2 vào dd có chứa 140g Ca(OH)2 tạo ra muối CaCO3 và nước 

a,Tính khối lượng muối thu được

b,Tính khối lượng chất dư

CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O

n CO2=44\44=1 mol

n Ca(OH)2=140\74=1,89 mol

=>Ca(OH)2 dư

=>m CaCO3=1.100=100g

=>m Ca(OH)2 dư=0,89.74=65,86g

5 tháng 9 2019

Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O

Sau đó: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O

Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2). Quan sát phương trình ta thấy chỉ 1 mol đường nhưng tạo ra những (12 + 24 = 35) mol khí, vì vậy thể tích khối rắn tăng lên nhanh.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

Khí (CO2 + SO2) sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến tối đa và không thay đổi.

15 tháng 9 2021

a) 2Fe(OH)3 →t0  Fe2O3 + 3H2O;

b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O;

c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O;

d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;

e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2
 

CaCO3  CaO + CO2

CaO + H2O  Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O

CaCO3+2HCl->CaCl2+H2O+CO2

Cacl2+2AgNO3->2AgCl+Ca(NO3)2

15 tháng 9 2021

câu 3 a. Làm dung dịch phenolphthalein không màu chuyển đỏ?

 KOH, Ba(OH)2

b. Phản ứng được với dung dịch HCl? Cu(OH)2, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3.

Cu(OH)2+2HCl->Cucl2+2H2O

KOH+2HCl->KCl+H2O

Ba(OH)2+2HCl->BaCl2+2H2O

2Fe(OH)3+6HCl->2FeCl3+3H2O

c. Phản ứng được với khí SO2?KOH, Ba(OH)2,

2KOH+SO2->K2SO3+H2O

Ba(OH)2+SO2->BaSO3+H2O

d. Bị nhiệt phân hủy? : Cu(OH)2,  Fe(OH)3.

Cu(OH)2-to>CuO+H2O

2Fe(OH)3-to>Fe2O3+3H2O

25 tháng 9 2021

Câu 6:

a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Mol:      0,1         0,1               0,1

b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)