Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 2000 - 2014, tốc độ tăng trưởng của than tăng 353,9% -100% = 253,9%
=>nhận xét than tăng 353,9% là không đúng;
mặc dù nhận xét giai đoạn 2000 - 2007 than tăng nhanh nhất là đúng nhưng do nhận xét giai đoạn 2000 - 2014 than tăng 353,9% là không đúng =>A không đúng => Chọn đáp án A
Chú ý: tách nhận xét thành 2 vế; than tăng 353,9% hoặc điện tăng 429,4% là nhận xét cho giai đoạn 2000 -2014
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường;
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ đường => Chọn đáp án D
Chọn: B.
tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển:
Đường sắt = 114,7%
Đường bộ = 568,4%
Đường biển = 378,7%
Đường hàng không = 447,0%
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: than giảm, dầu và điện tăng (điện tăng nhanh hơn dầu – 154% so với 115,8%) => Ý B đúng.
Chọn: B
Hướng dẫn: Qua biểu đồ, ta thấy:
- Muối biển tăng/giảm không ổn định và có xu hướng giảm => C đúng.
- Thủy sản ướp đông tăng liên tục và tăng nhanh nhất > B đúng.
- Gạo xay xát có xu hướng tăng và tăng liên tục qua các năm => A sai.
- Bia các loại tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 105,7% => D đúng.
Chọn: A.
Đáp án: A.
Bảng số liệu đã cho là bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 nên các nhận xét khác không chính xác.
Hướng dẫn: Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư năm 2000 và 2014 lần lượt là: 24,5% và 19,6%. Như vậy, tỉ trọng GDP của khu vực nông – lâm – thủy sản giảm gần 4,9%.
Chọn: B.
Chọn: C.
So sánh tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 .
Than: Tăng nhanh trong giai đoạn đầu, chậm trong giai đoạn cuối.
Điện: Tăng nhanh nhất.
Quặng sắt tăng qua các năm.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nưức ta, giai đoạn 1990- 2010 (%)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét và giải thích
Giai đoạn 1990- 2010:
- Sản lượng than, dầu thô, điện đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau. Điện có tốc độ tăng mạnh nhất (tăng 942%); tiếp đến là than (tăng 837,9% ); dầu thô nhìn chung tăng nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Than tăng là do ngành than được tổ chức lại, đầu tư máy móc và quản lí chặt chẽ hơn.
- Dầu thô tăng là do chính sách của Nhà nước thay đổi, khai thác thêm nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nước ngoài, đầu tư công nghệ,...
- Điện tăng là do nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện có công suất lớn để đáp ứng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng cho các họat động sản xuất và đời sống.
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (đơn vị %) Trong giai đoạn 2000-2014
Sản lượng thủy sản đông lạnh tăng : 1586,7 / 177,7 = 892,9%
Sản lượng chè chế biến: 179,8 / 70,1 = 256,5%
Sản lượng giày, dép da : 246,5 / 107,9 = 228,5%
Sản lượng xi măng: 60 982,0 / 13 298,0 = 458,6%
=> Sản phẩm công nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 là sản lượng thủy sản đông lạnh
=> Chọn đáp án D