Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{1344}{1000}:22,4=0,06mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,04 0,12 0,04 0,06
a)\(m_{AlCl_3}=0,04\cdot133,5=5,34\left(g\right)\)
b)\(m_{Al}=0,04\cdot27=1,08\left(g\right)\)
c)Cách 1: \(m_{HCl}=0,12\cdot36,5=4,38\left(g\right)\)
Cách 2: \(m_{H_2}=0,06\cdot2=0,12\left(g\right)\)
BTKL: \(m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=5,34+0,12-1,08=4,38\left(g\right)\)
Đổi 1344ml = 1,344 lít
Ta có: \(\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
a. Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
c. C1: Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,06=0,12\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,12.36,5=4,38\left(g\right)\)
C2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\)
=> \(m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}-m_{Al}=5,34+0,06.2-1,08=4,38\left(g\right)\)
Bài 3
Gọi số mol H2 phản ứng là x mol.
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
Khối lượng CuO ban đầu là 20g. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm còn 16,8 g. Suy ra khối lượng giảm là do CuO bị mất nguyên tử O, biến thành Cu.
=> mO (CuO) = 20-16,8 = 3,2 g
=> nO(CuO) =3,2/16 = 0,2 mol
=> nH2 = nO = 0,2 mol
=> VH2 = 4,48 lít
Khối lượng ban đầu của 2 cốc A và B bằng nhau, kí hiệu là m0 gam.
Để cân thăng bằng thì khối lượng Cốc A và Cốc B sau phản ứng phải bằng nhau.
Xét cốc A
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2 mol.......................0,2 mol
Khối lượng cốc A sau phản ứng : m0 + mFe - mH2 = m0 + 11,2 - 0,4 (1)
Xét cốc B
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
m/27 mol....................................m/18 mol
Khối lượng cốc B sau phản ứng: m0 + mAl - mH2 = m0 + m - 2m/18 (2)
Vì (1)=(2) <=> m0 + 11,2 - 0,4 = m0 + m - 2m/18
=> m = 12,15 g
\(H_2=1.2=2\left(đvC\right)\)
\(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)
\(Cl_2=2.35,5=71\left(đvC\right)\)
\(H_2O=1.2+16=18\left(đvC\right)\)
\(H_2SO_4=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(NaCl=24+35,5=59,5\left(\left(đvC\right)\right)\)
\(CH_4=12+1.4=16\left(đvC\right)\)
\(NH_3=14+1.3=17\left(đvC\right)\)
\(H_3PO_4=1.3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)
Câu 9:
A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 suy ra A có liên kết ba đầu mạch. A tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2. Vậy A có 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon mạch hở.
Các phương trình phản ứng:
\(C_6H_5-CH_2-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\underrightarrow{t^0}C_6H_5-CH_2-C\equiv CAg\downarrow+NH_4NO_3\)
\(C_6H_5-CH_2-C\equiv CH+2Br_2\rightarrow C_6H_5-CH_2-CBr_2-CHBr_2\)
\(3C_6H_5-CH_2-C\equiv CH+14KMnO_4\underrightarrow{t^0}3C_6H_5COOK+5K_2CO_3+KHCO_3+14MnO_2\downarrow+4H_2O\)
\(C_6H_5COOK+HCl\rightarrow C_6H_5COOH\downarrow+KCl\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
Câu 7: Phần 1:
* khối lượng bình 1mH2O = 4,32 g => nH2O = 0,24 mol
tăng ==> nH = 0,48 mol
* Hấp thụ sản phâm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư:
PTPƯ: \(n_{BaCO_3}=\dfrac{70,92}{197}=0,36\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,36.................................0,36 (mol)
=> nCO2 = 0,36 (mol) => nC = 0,36 ( mol)
*mO = 8,64 - ( mC + mH ) = 8,64 - 12.0,36 - 0,48.1 = 3,84( g)
=> nO = 0,24 mol
Đặt CTPT của A là CxHyOz ta có x:y:z = 0,36:0,48:0,24 = 3:4:2
=> CT của A có dạng ( C3H4O2 )n
do MA < 78 => 72n < 78 => n < 1,08 => n = 1 => A là C3H4O2
Do A tác dụng được với NaOH nên công thức cấu tạo là:
CH2 = CHCOOH ( axit acrylic )
CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
Bài này làm tương tự như bài Al-Fe mà cô đã chữa cho em.
Em sử dụng công thức :
mddsau = mchất tan + mdd ban đầu - mkếttủa - mkhí
Để lập biểu thức khối lượng của 2 cốc sau phản ứng
a)mBaCl2=\(\dfrac{200.5,2}{100}\)=10,4(g)
nBaCl2=\(\dfrac{10,4}{208}\)=0,05(mol)
PT: BaCl2+Na2SO4 \(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2NaCl
1 1 1 2 (mol)
0,05 0,05 0,05 0,1 (mol)
Kết tủa thu được là BaSO4
Theo pt\(\Rightarrow\)mBaSO4=n.M=0,05.233=11,65(g)
b)Dd sau khi lọc bỏ kết tủa gồm NaCl
Theo pt\(\Rightarrow\)mNaCl=0,1.58,5=5,85(g)
mDd sau khi lọc kết tủa=mdd BaCl2+mdd Na2SO4-mBaSO4
=200+300-11,65
=488,35(g)
C%NaCl2=\(\dfrac{5,85}{488,35}\).100%=1,2%
c)Theo pt\(\Rightarrow\)mNa2SO4=0,05.142=7,1(g)
C%ddNa2SO4=a%=\(\dfrac{7,1}{300}\).100%=2.37%
Vậy.......................................................