K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2016


Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước 
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2 
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong 3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127 >0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có 0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol 
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54 gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản ứng. 
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2 = 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam 
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam 
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam . 
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo toàn khối lượng 

Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2 
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần. 
Mg------MgCl2 
b/24---->b/24 
Fe-------FeCl2 
x---------x 
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34 
b/24 + x = 0.02 
-> Hệ 
95b/24 + 71x = 1.66 
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9 
Giải ra x = 0.01 mol 
b = 0.24 gam 
Vậy a = 1.68 
b = 0.24 

1 tháng 7 2016

Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2 
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần. 
Mg------MgCl2 
b/24---->b/24 
Fe-------FeCl2 
x---------x 
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34 
b/24 + x = 0.02 
-> Hệ 
95b/24 + 71x = 1.66 
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9 
Giải ra x = 0.01 mol 
b = 0.24 gam 
Vậy a = 1.68 
b = 0.24 

22 tháng 9 2019

Đáp án C

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,5\cdot2=1\left(g\right)\)

Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=1\cdot36,5=36,5\left(g\right)\)

Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=55,5\left(g\right)\)

26 tháng 1 2021

Câu 1 :

\(n_{FeCl_3} = \dfrac{28,275}{162,5}=0,174(mol)\\ \)

Fe   +    2FeCl3 → 3FeCl2

0,087.......0,174.......0,261...............(mol)

Vậy :

m = 0,087.56 + 11,928 = 16,8(gam)

mmuối = 0,261.127 = 33,147(gam)

26 tháng 1 2021

Câu 2:

\(n_{AgNO_3\ pư} = \dfrac{250.6,8\%}{170}-\dfrac{12,75}{170} = 0,025(mol)\\ \)

Cu  +   2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

0,0125....0,025........0,0125........0,025...........(mol)

Vậy :

Sau phản ứng :

mthanh Cu = mthanh Cu - mCu phản ứng + mAg

=20-0,0125.64+0,025.108=21,9(gam)

21 tháng 1 2018

Đáp án B

Giả sử KOH không dư nKNO2 = nKOH = 0,5 mol mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g) 

vô lí! KOH dư. Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.

Rắn gồm KNO2 và KOH dư 85x + 56y = 41,05 giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.

Đặt nFe = a; nCu = b mA = 56a + 64b = 11,6(g)

16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.

160.0,5a + 80b = 16

giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.

nHNO3 = 0,7 mol; nNO3/X = nKNO3 = 0,45 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.

Bảo toàn khối lượng: mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).

-> nNO3/X < 3nFe + 2nCu  X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol

C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56%

15 tháng 2 2017

Giả sử KOH không dư

nKNO2 = nKOH = 0,5 mol

mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g) 

vô lí!. KOH dư.

Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y.

Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.

Rắn gồm KNO2 và KOH dư

85x + 56y = 41,05

giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.

● Đặt nFe = a; nCu = b

mA = 56a + 64b = 11,6(g)

16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.

160.0,5a + 80b = 16

giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol. 

nHNO3 = 0,7 mol; nNO3/X = nKNO3 = 0,45 mol.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol.

Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.

Bảo toàn khối lượng:

mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).

► nNO3/X < 3nFe + 2nCu 

X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol

C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56%

Đáp án B

26 tháng 1 2021

Chất rắn không tan là Cu.

\(n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,1.0,2 = 0,02(mol)\)

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

0,02.....0,02..............0,02........0,04......................(mol)

Vậy :

m = 0,02.64 + 1,92 = 3,2(gam)

mmuối = 0,02.160 + 0,04.152 = 9,28(gam)