K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2021

Bài 19  :

\(a) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)\\ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ b) \text{Chất tan : }Al_2(SO_4)_3\\ n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)\)

22 tháng 3 2021

Bài 18 : 

\(a) n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5 } = 0,5(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ b) \text{Chất tan : } ZnCl_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,25.136 = 34(gam)\)

29 tháng 6 2021

\(n_{CuSO_4}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)

\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(0.1.............0.2.................0.1..........0.1\)

\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3+0.2}=0.2\left(M\right)\)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)

\(0.1.............0.1\)

\(m_{CuO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)

29 tháng 6 2021

Nồng độ của Na2SO4 mà em !

5 tháng 5 2023

a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{200}.100\%=4,9\%=b\)

d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)

\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{205,4}.100\%\approx7,4\%\)

5 tháng 5 2023

 

a/ Viết phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b/ Tỉnh V:
Vì số mol của sắt bằng số mol axit H2SO4, ta có:
5,6 g Fe = một số mol H2SO4 x khối lượng mol Fe 200 g dung dịch H2SO4 = một số mol H2SO4 x khối lượng mol H2SO4
Từ đó, suy ra số mol axit H2SO4 trong dung dịch ban đầu:
n(H2SO4) = 5,6 / (55,85 g/mol) = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol axit H2SO4 tác dụng với một mol sắt, sinh ra một mol khí H2. Vậy, số mol khí H2 sinh ra trong phản ứng cũng bằng 0,1 mol.
Theo định luật Avogadro, một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,4 lít. Vậy, số lít khí H2 sinh ra trong phản ứng là:
V = 0,1 mol x 22,4 l/mol = 2,241
Vậy, V = 2,24 lít.
c/ Tính B:
• Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng của sản phẩm thu được bằng khối lượng của chất đầu vào. Do đó, khối lượng dung dịch sau phản ứng cũng bằng 200 g. o Ta đã tính được số mol H2SO4
trong dung dịch ban đầu là 0,1 mol.
Sau phản ứng, số mol H2SO4 còn
lại trong dung dịch là: n(H2SO4) = n(H2SO4 ban đầu) -
n(H2 sinh ra) = 0,1 - 0,1 = 0 mol
• Vì vậy, dung dịch sau phản ứng chỉ còn chứa FeSO4 và H2O. Khối lượng của FeSO4

17 tháng 4 2022

a, Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\)

\(m_{NaCl\left(bđ\right)}=5\%.100=5\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{5+a}{100+a}.100\%=5,5\%\\ \Leftrightarrow a=0,53\left(g\right)\)

b, \(m_{NaCl}=58,5.5,5\%=3,2175\left(g\right)\\ n_{NaCl}=\dfrac{3,2175}{58,5}=0,055\left(mol\right)\)

PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl↓ + NaNO3

          0,055-->0,055------>0,055---->0,055

\(m_{AgCl}=0,055.143,5=7,8925\left(g\right)\\ m_{ddY}=58,5+200-7,8925=250,6075\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0,055.85}{250,6075}.100\%=1,87\%\)

 

23 tháng 10 2021

PTHH: \(Na_2SO_4+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaSO_4\downarrow\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=0,1\cdot0,4=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Na2SO4 dư

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4\left(dư\right)}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,04\cdot136=5,44\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,08}{0,1+0,1}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{Na_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)

23 tháng 5 2016

a)b)c)d) mBaCl2=150.16,64%=24,96g

=>nBaCl2=0,12 mol

mH2SO4=100.14,7%=14,7g=>nH2SO4=0,15mol

     BaCl2       + H2SO4 =>BaSO4    +2HCl

Bđ: 0,12 mol;    0,15 mol

Pứ: 0,12 mol=>0,12 mol=>0,12 mol=>0,24 mol

Dư:                   0,03 mol

Dd ban đầu chứa BaCl2 0,12 mol và H2SO4 0,15 mol

Dd A sau phản ứng chứa HCl 0,24 mol và H2SO4 dư 0,03 mol

mHCl=0,24.36,5=8,76g

mH2SO4=0,03.98=2,94g

Kết tủa B là BaSO4 0,12 mol=>mBaSO4=0,12.233=27,96g

mddA=mddBaCl2+mddH2SO4-mBaSO4

=150+100-27,96=222,04g

C%dd HCl=8,76/222,04.100%=3,945%

C% dd H2SO4=2,94/222,04.100%=1,324%

e) HCl     +NaOH =>NaCl +H2O

0,24 mol=>0,24 mol

H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 + 2H2O

0,03 mol=>0,06 mol

TÔNG nNaOH=0,3 mol

=>V dd NaOH=0,3/2=0,15 lit

 

17 tháng 3 2022

MgCl2+2NaOH->Mg(OH)2+2NaCl

0,5-------1-------------0,5

Mg(OH)2-to>MgO+H2O

0,5----------------0,5

m Mgcl2=47,5g

=>n Mgcl2=0,5 mol

=>m NaOH=1.40=40g

=>m ddNaOH=500g

=>m MgO=0,5.40=20g

17 tháng 3 2022

MgCl2 (0,5 mol) + 2NaOH (1 mol) \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\) (0,5 mol) + 2NaCl.

a) Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng:

m=1.40.100:8=500 (g).

b) Mg(OH)2 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) MgO (0,5 mol) + H2O.

Khối lượng chất rắn MgO thu được là:

x=0,5.40=20 (g).