Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,
ta có :
n Fe = 0.1 mol
n H2 = 0.25 mol
n H2 ( dư ) = 0.25 - 0.1 = 0.15 mol
phương trình :
Fe + 2HCl - > FeCl 2 + H 2
1 : 2 1 : 1
0.1 : 0.2 0.1 : 0.1
a , m FeCl 2 = 0.1*127=12.7 (g)
b, m HCl = 0.2*36.5 = 7.3 (g)
c, gọi khối lượng mối cần tìm là : x
nếu H=100 % ta được 12.7 (g) muối
nếu H=80% ta có x (g)
=> \(\frac{12,7\cdot80}{100}=10,16\) g
mình làm như này đúng chưa ạ
mn cho ý kiến với
PTHH:\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,25}{1}\Rightarrow H_2\) dư, bài toán tính theo số mol của Fe
a,Muối thu được sau phản ứng là \(FeCl_2\)
Theo phương trình hóa học, ta có: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
b, Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c, Khối lượng muối thu được là: \(m_{FeCl_2}\) (thu được) \(=\frac{25,4.80}{100}=20,32\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt.
Chuyển đổi hết từ khối lượng chất sang mol chất, rồi viết phương trình phản ứng , tính từng bước theo phương trình hóa học sẽ ra được.
nCO2=V/22,4=6,72/22,4=0,3(mol)
a/ PTHH: Fe3O4 +4CO = 3Fe+4CO2
Theo phản ứng: 1 : 4 : 3 : 4 (mol)
Theo bài ra: 0,075 0,3 0,225 0,3 (mol)
mFe3O4 = n.M=0,075.232=17,4(g)
mCO = n.M=0,3.28=8,4(g)
Phân tử của Fe3O4 là: n.6.1023 =0,075.6.1023 =0,45.1023 (phân tử)
Phân tử của CO là: n.6.1023 =0,3.6.1023 =1,8.1023 ( phân tử)
mFe = n.M=0,225.56=12,6(g)
hok tốt
1.dẫn 4g đồng 2 oxit vào 2.241 lít khí hidro ở dktc nung nóng, toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ các phản ứng trên.
2.đốt cháy 3,1 g P đỏ trong bình đựng 3.36 lít khí ở ĐKTC . sản phẩm thu được sau phản ứng cho vào nước, tính khối lượng axit thu được.