Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{HCl}.1=n_{H_2}.2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(lít\right)\)
nH2=11,222,4=0,5(mol)nH2=11,222,4=0,5(mol)
Bảo toàn nguyên tố H : nHCl.1=nH2.2⇒nHCl=0,5.2=1(mol)⇒VHCl=12=0,5(lít)
Bài 1:
n H2=5.6/22.4=0.25(mol)
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
0.25 0.25
m Zn=0.25*65=16.25(g)
m hh=16.25+6.25=22.5(g)
% Zn=16.25/22.5*100%=72.22%
% Ag=100%-72.22%=27.78%
Bài 2:
-
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Zn tham gia phản ứng.
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
x 2x x
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
y 2y y
Ta có phương trình
x + y = 0,3
24x + 56y = 15,3
=> x = 0,102 ; y = 0.198
m Mg = 0,102.24 = 2,448 g
m Zn = 0,198.65 = 12.87 g
n HCl = 2.0,102+2.0,198 = 0,6 mol
V HCl = 0,6/1 = 0,6 lít.Bài 3:
TN1
n H2=3.36/22.4=0.15(mol)
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
0.15 0.15
TN2
n H2 = 6.72/22.4=0.3(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
0.2 0.3
TN3
n H2=8.96/22.4=0.4(mol)
Ba + 2HCl BaCl2 + H2
0.15 0.15
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0.2 0.2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
0.05 0.05
m Ba=0.15*137=20.55(g)
m Al=0.2*27=5.4(g)
m Mg=0.05*24=1.2(g)
m=20.55+5.4+1.2=27.15
%Ba=20.55/27.15*100%=75.69%
%Al=5.4/27.15*100%=19.89%
%Mg=100%-75.69%-19.89%=4.42%
Bổ sung Câu 1 ( Linh làm chả liên quan đến đề hỏi )
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
- TH1: Chỉ thu được NaHCO3
\(\Rightarrow n_{NaHCO3}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO3}=0,3.84=25,2\left(g\right)\left(loai\right)\)
- TH2: Chỉ thu được Na2CO3.
\(n_{Na2CO3}=0,5n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na2CO3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\left(loai\right)\)
- TH3: dư NaOH
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Sau phản ứng tạo x mol Na2CO3. Dư 0,3-2x mol NaOH
\(\Rightarrow106x+40.\left(0,3-2x\right)=14,6\)
\(\Rightarrow x=0,1=n_{CO2}\left(TM\right)\)
\(n_{khi}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCO_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{MgCO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,2.24+84.0,1=13,2\left(g\right)\)
- TH4: tạo 2 muối NaHCO3 (a mol) và Na2CO3 (b mol)
\(\Rightarrow a+2b=0,3\left(1\right)\)
Mặt khác , \(84a+106b=14,6\left(2\right)\)
(1)(2) => nghiệm âm (loại)
1.Hỗn hợp khí thu được gồm H2 và CO2 có tổng mol = 6,72/22,4= 0,3 mol
----> nCO2 < 0,3 mol
hỗn hợp khí cho vào NaOH chỉ có CO2 phản ứng
nNaOH/nCO2 > 1 (vì nCO2 < 0,3) --> dung dịch B có 2 khả năng:
TH1: B gồm 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ; NaOH hết
Gọi nNa2CO3=x ; nNaHCO3 = 0,3-2x
-> m=106x + (0,3-2x).84= 14,6 --> x=0,171 ( loại vì nNa2CO3 = 0,171.2=0,342 > nNaOH)
TH2. B gồm Na2CO3 và NaOH dư
Gọi nCO2= x --> nNa2CO3=x -> nNaOH= 0,3-2x
m=106x + (0,3-2x).40 = 14,6
--> x= 0,1 mol ---> nCO2=0,1 mol ; nH2= 0,2 mol
2.
Ta có phương trình phản ứng:
Khi thêm Ba(OH)2 ta có phản ứng:
--> nMg= 0,2 ; nMgCO3 = 0,1
--> m=0,2.24 + 0,1.84= 13,2 g
Gọi số mol của Ba, Al và Mg lần lượt là x, y và z mol
Lượng khí thu được khi cho A vào nước dư ít hơn khi cho A vào xút dư nên khi cho A vào nước dư thì Ba phản ứng hết, Al phản ứng một phần. Khi cho A vào xút dư thì cả Ba và Al đều phản ứng hết.
Cho A tác dụng với nước dư có phản ứng:
Khối lượng của A là: m = 0,0375.137 + 0,175.27 + 0,1.24 = 12,2625 gam.
⇒ Chọn B
12.Sau pư vẫn còn chất rắn chưa tan → đó là Cu dư → dung dịch X thu được chứa muối của Cu2+ và Fe2+
n(KMnO4) = 1.0,048 = 0,048mol
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
0,048 0,24
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
0,12 0,12 0,24
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,12 0,12
Khối lượng chất rắn tham gia phản ứng:
m(pư) = m - 0,328m = 0,672m = m(Fe2O3) + m(Cu pư) = 160.0,12 + 64.0,12 = 26,88
→ m = 26,88/0,672 = 40g
Đáp án A.
13. Gọi x, y là sô mol Al và Sn có trong hh X
m(X) = m(Al) + m(Sn) = 27x + 119y = 14,6g
Hòa tan hh X bằng dd HCl dư:
Al + 3HCl → 3/2H2 + AlCl3
x 3x/2
Sn + 2HCl → H2 + SnCl2
y y
n(H2) = 3x/2 + y = 5,6/22,4 = 0,25mol
→ x = 0,1mol và y = 0,1mol
Cho hh X pư hoàn toàn với O2:
2Al + 3/2O2 → Al2O3
0,1 0,075
Sn + O2 → SnO2
0,1 0,1
→ n(O2) = 0,075 + 0,1 = 0,175mol
Thể tích O2 cần sử dụng: V(O2) = 0,175.22,4 = 3,92 lít
Đáp án A.
14. Số mol H2 thu được sau pư: n(H2) = 1,344/22,4 = 0,06mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là:
n(HCl pư) = 2.n(H2) = 2.0,06 = 0,12mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(X) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) → m(muối) = m(X) + m(HCl pư) - m(H2)
→ m(muối) = 1,76 + 0,12.36,5 - 2.0,06 = 6,02g
Vậy khi cô cạn dd khối lượng muối thu được là 6,02gam
Đáp án: A
9 Ta có nH2=0,35mol
Mặt khác theo bảo toàn e ta có 2(H+) + 2e-> H2
0,7mol<-------0,35mol
Mặt khác HCL =(H+) + Cl-
0,7mo<--0,7mol
Theo bảo toàn khối lg
m(kim loại pư)+m(hcl)=m(muối) + m(h2) ( do kim loại dư hcl hết)
m muối=(m kim loại thực tế - m kim loại dư) + m(hcl) -m(h2)
=(9,14-2,54)+(0,7.36.5)-(0,35.2)=31,45g
Đáp án: A
TN1: A tác dụng với nước
Ba +2 H2O --> Ba(OH)2 + H2;
x ------------------x------------x ;
2Al + Ba(OH)2 +2 H2O --> Ba(AlO2)2 +3 H2;
2x--------x---------------------------------------3x;
TN2 : A tác dụng với dd xút
Ba +2 H2O --> Ba(OH)2 + H2;
x----------------------------------x;
2Al + Ba(OH)2 +2 H2O --> Ba(AlO2)2 +3 H2;
y-------------------------------------------------3/2y;
TN3: A tác dụng với HCl
Ba + 2HCl --> BaCl2 + H2;
x------------------------------x;
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2;
y------------------------------3/2y;
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2;
z------------------------------z;
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Ba, Al, Mg.
TN1: nH2= 3,36/22,4= 0,15 (mol)
=>x + 3x= 4x=0,15 => x= 0,0375 (mol)
TN2: nH2= 0,3 (mol)
=> x + 3/2 y = 0,3 => y = 0,175 (mol)
TN3: nH2= 0,4 (mol)
=> x +3/2y + z = 0,4 => Z= 0,1 (mol)
m= 0,0375*137+ 0,175*27+ 0,1*24=26,2625(g).
Chọn A
Gọi số mol của CaC O 3 và N a 2 C O 3 lần lượt là x và y mol