Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Lời giải
Ta có phương trình:
3 A g + 4 H N O 3 → 3 A g N O 3 + N O + 2 H 2 O n A g = 3 n N O = 0 , 3 ( m o l )
Vì X là anđehit đơn chức nên ta xét 2 trường hợp:
- Nếu X là HCHO ⇒ n X = 1 4 n A g = 0 , 075 ( m o l )
=> m X = 2,325(g) (không thỏa mãn m X =6,6 (g))
- Nếu X không phải là HCHO ⇒ n X = 1 2 n A g = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ M X = 44
X là CH3CHO
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
Ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH
nH2=0,56/ 22,4=0,025 mol
PTHH: CnH2n+1OH-->1/2 H2
0,05 0,025 (Mol)
Ta có: M=mnmn =2,86\0,05 =57,2
Do khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra andehit nên chia làm hai trường hợp
TH1 có HCHO
nAg=15,12\108 =0,14 mol
Ta có: m=n. M
<=>2,86=n. 57,2
-->n=0,05 mol
HCHO tạo 4Ag còn tất cả các andehit còn lại đều tạo 2Ag
Gọi x là nHCHO, y là nAndehit kia
Lập hệ PT: 4X+2Y=0,14
X+Y=0,05
-->X=0,02 , Y=0,03 Mol
Còn giải TH2 cả hai andehit tạo 2 Ag thì vô nghiệm
Ta có: mHCHO+m Andehit kia=2,86
0,02. 30+0,03. M=2,86
-->M=75,33 ≈74
Nên ancol đó là C4H9OH
Chọn A
nAg =3.nNO = 0,3 mol
Nếu anđehit không phải là HCHO, Manđehit = 6 , 6 0 , 15 = 44 g/mol
Vậy anđehit là CH3CHO.