Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
nhh = 0,1 mol.
Giả sư: nC2H4 = nC3H6 = a mol → nH2 = 1 - 2a mol.
→ mX = 28a + 42a + 2(0,1 - 2a) = 15,2 x 0,1
→ a = 0,02 mol.
→ nY = 0,09 mol.
Ta có nH2phản ứng = nX - nY = 0,1 - 0,09 = 0,01 mol.
mbình tăng = (0,02 - x) x 28 + (0,02 - 0,01 + x) x 42 = 1,015
→ x = 0,0025 mol.
Số mol khí trong hỗn hợp A là
trong B là
và trong C là
A chứa H 2 , C n H 2 n + 2 và C m H 2 m . Khi A đi qua chất xúc tác
Ni:
C m H 2 m + H 2 → C m H 2 m + 2
B chứa C n H 2 n + 2 , C m H 2 m + 2 và C m H 2 ra còn dư.
Số mol H 2 trong A là: 0,6 - 0,45 = 0,15 (mol).
Đó cũng là số mol C m H 2 m + 2 trong B.
Khi B đi qua nước brom thì C m H 2 m bị giữ lại:
C m H 2 m + B r 2 → C m H 2 m B r 2 .
Số mol C m H 2 m trong B là: 0,45 - 0,375 = 0,075 (mol).
Khối lương 1 mol
Anken là C 3 H 6 và ankan do chất đó tạo ra là C3H8.
Trong hỗn hợp c có 0,15 mol C 3 H 8 và 0,375 - 0,15 = 0,225 mol C n H 2 n + 2
Khối lượng hỗn hợp C là: 0,375. 17,8. 2 = 13,35 (g).
⇒ 0,15.44 + 0,225(14n + 2) = 13,35
⇒ n = 2 Ankan là C 2 H 6 .
A chứa C 2 H 6 (37,5%); C 3 H 6 (37,5%) và H2 (25%) ;
B chứa C 2 H 6 (50%); C 3 H 8 (33,3%) và C 3 H 6 (16,7%); C chứa C 2 H 6 (60%) và C 3 H 8 (40%).
Đáp án A
Phương pháp: Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 và C2H4 phản ứng
nBr2 = nC3H6 + nC2H4
mbình tăng = mC3H6 + mC2H4
Bảo toàn nguyên tố C, H, O.
Hướng dẫn giải:
Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 (x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.
x + y = nBr2 = 4/160 = 0,025 mol
42x+28y = m bình tăng = 0,91
Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol
nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol;
Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol
+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol
+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol
BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol
VO2 = 2,184 lít.
Đáp án A
Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 (x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.
x + y = nBr2 = 4/160 = 0,025 mol
42x+28y = m bình tăng = 0,91
Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol
nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol;
Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol
+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol
+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol
BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol
VO2 = 2,184 lít.
Đáp án : B
Phương trình phản ứng:
C4H10 => C4H8 + H2 (1)
C4H10 => C3H6 + CH4 (2)
C4H10 => C2H4 + C2H6 (3)
Sau phản ứng còn C4H10 dư
từ (1), (2), (3):
n C4H8 = n H2
n C3H6 = n CH4
n C2H4 = n C2H6
và n C4H8 + n C3H6 + n C2H4 = n H2 + n CH4 + n C2H6 = n C4H10 đã bị cracking.
n anken bị dung dịch Br2 giữ lại = 35 - 20 = 15 mol --> n C4H10 dư = 20 - 15 = 5 mol
=> n C4H10 ban đầu = 5 + 15 = 20 mol
=> hiệu suất phản ứng = 15 x100%/20 = 75%
Đáp án D
Khí hỗn hợp qua bình đựng Br2 ta có:
Ta có
→ n Y = 0 , 03 m o l
Hỗn hợp Y gồm:
= 2,184 (L)
Đáp án C
Crackinh CH3-CH2-CH2-CH3
→ 35 mol hhX gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
X + Brom dư thì thu được 20 mol khí.
20 mol khí bao gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10dư và H2 cũng chính là số mol C4H10 ban đầu.
→ nC4H10ban đầu = 20 mol.
Đốt cháy butan ban đầu cũng chính là đốt cháy hhX → nCO2 = 20 x 4 = 80 mol
Số mol các chất trong A là:
Khi A qua chất xúc tác Ni :
Hỗn hợp B chứa 3 chất: ankan ban đầu C n H 2 n + 2 , ankan mới tạo ra C m H 2 m + 2 và anken còn dư C m H 2 m với số mol tổng cộng là :
Số mol H 2 trong A là: 0,7 - 0,6 = 0,1(mol).
Khi B qua nước brom thì anken bị giữ lại hết:
C m H 2 m + B r 2 → C m H 2 m B r 2
Hỗn hợp C chỉ còn C n H 2 n + 2 và C m H 2 m + 2 với tổng số moi là
Như vậy, 0,2 mol C m H 2 m có khối lượng 5,6 g, do đó 1 mol C m H 2 m có khối lượng 28 (g) ⇒ m = 2.
Đáp án A
X1 gồm
Vì X1 làm nhạt màu Br2 → CmH2m dư.
nX1 = 0,02 mol → nH2 = 0,025 - 0,02 = 0,005 mol.
mbình Br2 tăng = mCmH2m dư = 0,345 gam.
A2 gồm CnH2n + 2: b mol; CmH2m + 2: a mol.
nX2 = 0,0125 mol; MX2 = 1,283 x 29 = 37,2.
Trong X2 có b = 0,0125 - 0,005 = 0,0075 mol.
a + b + c = 0,025 → c = 0,0125 mol.
CmH2mdu = c - a = 0,0075
→ m = 3,3 → C3H6 và C4H8.
Theo BTKL:
mX = mX1 = mA2 + manken dư
= 37,2 x 0,0125 + 0,345 = 0,81 gam.
Trong X: mH2 = 2 x 0,005 = 0,01 mol
→ mCmH2m = 14m x c = 0,575 mol
→ mCnH2n + 2 = 0,225 gam.