Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Hiện tượng: có kết tủa trắng.
\(n_{KCl}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right);n_{AgNO_3}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\\ ....0,2....0,2.....0,2....0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{KCl}}{1}>\dfrac{n_{AgNO_3}}{1}\) nên sau phản ứng KCl dư, tính theo AgNO3
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,2\cdot143,5=28,7\left(g\right)\)
\(b,V_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=V_{KNO_3}=V_{KCl}+V_{AgNO_3}=0,4+0,1=0,5\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{M_{KNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
PTHH: \(NaCl+AgNO_3->NaNO_3+AgCl\) Số mol NaCl, \(AgNO_3\) tham gia: \(n_{NaCl}=0,5.2=1\left(mol\right)\) \(n_{AgNO_3}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}< \dfrac{1,2}{1}\) => \(AgNO_3\) dư, tính toán theo NaCl. Theo PTHH: \(n_{AgCl}=n_{NaCl}=1\left(mol\right)\) Khối lượng kết tủa AgCl thu được: \(m_{AgCl}=1.143,5=143,5\left(g\right)\)
\(n_{NaCl}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0.6\cdot2=1.2\left(mol\right)\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{1.2}{1}>\dfrac{1}{1}\) \(\Rightarrow AgNO_3dư\)
\(m_{AgCl}=1\cdot143.5=143.5\left(g\right)\)
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaCl}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)=n_{AgNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a)
Xuất hiện kết tủa màu trắng
b)
$AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3$
$n_{NaCl} = 0,5.2 = 1 < n_{AgNO_3} = 0,6.2 = 1,2$ nên $AgNO_3$ dư
$n_{AgCl} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$m_{AgCl} = 1.143,5 = 143,5(gam)$
c)
$n_{NaNO_3} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$n_{AgNO_3\ dư} = 1,2 - 1 = 0,2(mol)$
$V_{dd} = 0,5 + 0,6 = 1,1(lít)$
$C_{M_{NaNO_3}} = \dfrac{1}{1,1} = 0,91M$
$C_{M_{AgNO_3}} = \dfrac{0,2}{1,1} = 0,18M$