Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nA = nBr2 = 8 : 160 = 0,05 mol
⇒ MA = 2,8 : 0,05 = 56 ⇒ A có công thức C4H8
Mà hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất ⇒ A là CH3−CH=CH−CH3
Đáp án B.
Đáp án B
2,8 gam CnH2n + 0,05 mol Br2
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
nCnH2n = 0,05 mol → MCnH2n = 2,8 : 0,05 = 56 → n = 4 → C4H8.
Mà hiđrat hóa X chỉ thu được ancol duy nhất → X là CH3CH=CHCH3
TK
Cứ 1 nối đôi trong hợp chất hữu cơ sẽ làm mất màu 1 mol Br2!
nBr2 = 0,05 mol
mà Anken chỉ có 1 nối đôi => tỉ lệ tác dụng giữa Anken và Br2 là 1 : 1
=> nA = nBr2 = 0,05 mol
=> MA = mA / nA = 2,8/0,05 = 56
Công thức phân tử Anken có dạng : CnH2n => MA = 14n = 56
=> n = 4 => A : C4H8!
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
1. C n H 2 n + B r 2 → C n H 2 n B r 2
Số mol anken = số mol B r 2
Khối lượng 1 mol anken
14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8.
2. Công thức cấu tạo
C H 2 = C H - C H 2 - C H 3 (but-1-en);
C H 3 - C H = C H - C H 3 (but-2-en)
(2-metylpropen )
(xiclobutan)
(metylxiclopropan)
A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức; vậy chất Alà C n H 2 n + 2 - x ( C O O H ) x ; CTPT là C n + x H 2 n + 2 O 2 x
Khối lượng mol A là (14n + 44c + 2) gam.
Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là
Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là:
Theo phương trình: cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH
Theo đầu bài: cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH
Theo phương trình: Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol C O 2
Theo đầu bài:
Khi đốt 15,6 g A thu được (mol) C O 2
Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2 CTPT của A: C 3 H 4 O 4
CTCT của A: HOOC - C H 2 - COOH (Axit propanđioic)
nBr2 phản ứng = 80.20% : 160 = 0,1 = nAnken
⇒ n Ankan = nAnken = 0,1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2
mà Ankan và Anken đều có cùng số C
⇒ số C trong Ankan hoặc Anken là : 0,6 : 0,1 : 2 =3
Đáp án C.
\(n_{Ag}=\dfrac{21.6}{108}=0.2\left(mol\right)\)
\(TH1:\) \(X:HCHO\)
\(n_{HCHO}=\dfrac{7.2}{30}=0.24\left(mol\right)\)
\(n_{HCHO}\ne\dfrac{1}{4}n_{Ag}\)
\(\Rightarrow Loại\)
\(TH2:\)
\(CT:RCHO\)
\(n_{RCHO}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{Ag}=\dfrac{1}{2}\cdot0.2=0.1\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{7.2}{0.1}=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=43\)
\(CT:C_3H_7CHO\)
=> butanal
CTCT:
\(CH_3-CH_2-CH_2-CHO\)
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CHO\)
mBr2 = 120.20/100 = 24g nBr2 = 0,15 mol =>nankan = nanken = nBr2 = 0,15 mol
Gọi CTPT của ankan và anken là CnH2n+2 và CnH2n
=>nCO2 = 0,15n + 0,15n = 20 , 6 22 , 4 ⇒ n = 3
=>Chọn A.
\(n_{Br2}=n_{anken}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{anken}=\frac{2,8}{0,05}=56\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Anken CnH2n có M=14n
\(\Rightarrow14n=56\)
\(\Leftrightarrow n=4\left(C_4H_8\right)\)
Các CTCT anken:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
CH3-C(CH3)=CH2
Vì hidrat hoá A chỉ thu đc 1 ancol nên CTCT thoả mãn là CH3 -CH = CH - CH3