Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2NaCl\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
a) Đề sai
b) \(m_{ddNa_2SO_4}=200.1,55=310\left(g\right)\)
CaSO4 ít tan, coi như không tan, là kết tủa
\(m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Muối sau phản ứng là NaCl
\(m_{ddsaupu}=22,2+310-27,2=305\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.2.58,5}{305}.100=7,67\%\)
Bài 2 :
\(V_{dd}=V_{\text{dung dịch sau phản ứng}}\) khi và chỉ khi sản phẩm không tạo ra kết tủa hay lượng khí thoát ra.
Nếu : trong TH có kết tủa hoặc khí thoát ra dẫn đến khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi nên thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi theo
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=m_{\text{dung dịch đầu}}-\left(m_{khí}+m_{\downarrow}\right)\left(\text{nếu có}\right)\)
Giải:
a) Số mol Mg là:
nMg = m/M = 1,44/24 = 0,06 (mol)
Khối lượng dd HCl là:
mddHCl = D.V = 1,098.120 = 131,76 (g)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2↑
--------0,06---0,12-------0,06-----0,06--
Thể tích H2 thu được ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,06 = 1,344 (l)
b) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mMg + mddHCl - mH2 = 1,44 + 131,76 - 0,12 = 133,08 (g)
Khối lượng MgCl2 là:
mMgCl2 = n.M = 0,06.95 = 5,7 (g)
Nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng là:
C%MgCl2 = (mct/mddspư).100 = (5,7/133,08).100 ≃ 4,3 %
c) Thể tích dd thu được sau phản ứng là:
Vddspư = VH2 - VHCl = 1,344 - 0,12 = 1,224 (l)
Nồng độ mol dung dịch muối thu được sau phản ứng là:
CMMgCl2 = n/Vddspư = 0,06/1,224 ≃ 0,05 (M)
Vậy ...
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,02
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02,160=3,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+300=301,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{301,6}=1,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{KOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,1}\approx0,17\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
200ml = 0,2l
100ml = 0,1l
\(n_{KOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,1 0,05 0,05
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddH2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
c) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,1=0,3\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H-2$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{200}.100\% = 9,8\%$
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ A} = 4,8 + 200 - 0,2.2 = 204,4(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,2.120}{204,4}.100\% = 11,7\%$
c) $V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
a) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2\times98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{19,6}{400}\times100\%=4,9\%\)
c) Theo PT1: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,2\times160=32\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=16+400=416\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{32}{416}\times100\%=7,69\%\)
d) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2 (2)
Theo PT2: \(n_{BaSO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,2\times233=46,6\left(g\right)\)
Vậy m=46,6
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22.2}{111}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{Na_2SO_3}}=200\cdot1.55=310\left(g\right)\)
\(CaCl_2+Na_2SO_3\rightarrow CaSO_3+2NaCl\)
\(0.2................................0.2.............0.4\)
\(m_{CaSO_3}=0.2\cdot120=24\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0.4\cdot58.5=23.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=22.2+310-24=308.2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{23.4}{308.2}\cdot100\%=7.59\%\)
Na2SO4 mà a ??