Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mHCl= (10.21,9)/100= 2,19 (g)
=> nHCl= 2,19/ 36,5= 0,06(mol)
- Gọi CT hóa học của oxit kim loại (II) đó là AO.
PTHH: AO + 2HCl -> ACl2 + H2
Ta có: nAO= nHCl/2= 0,06/2= 0,03(mol)
=> M(AO)= 2,14/ 0,03= 72
Mà: M(AO)= M(A) +16
=> M(A) + 16= 72
=> M(A)= 72- 16= 56 (Nhận: Fe=56)
=> CTHH của oxit kim loại là FeO.
- Giải:
Gọi R là kim loại hóa trị x
4R + xO2 → 2R2Ox ( x có thể là 8/3)
Khối lượng O2 pư = khối lượng oxi trong oxit = 20,88 - 15,12 = 5,76 gam
Ta có: \(\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{15,12}{5,76}=2,625\) ( hoặc lập pt : \(\dfrac{2R}{2R+16x}=\dfrac{15,12}{20,88}\) )
⇒ R = 21x
Chỉ có x = \(\dfrac{8}{3}\) , R = 56 ( Fe) là thỏa mãn ⇒ oxit là Fe3O4
Gọi V(l) là thể tích dung dịch axit ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,25V___2V_____________________________(mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,25V_____ V______________________________(mol)
Suy ra ta có : 0,5V = \(\dfrac{20,88}{232}=0,09\) ⇒ V = 0,18 lít
mmuối = mkim loại + mgốc axi = 15,12 + (0,18× 2× 35,5) + (0,18 × 96) = 45,18 gam
* Nếu đặt Công thức oxit là RxOy thì ta vẫn biện luận được R = 56 và \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{8}{3}\) = ( là hóa trị Fe ). Để tính khối lượng muối thì có thể áp dụng định luật BTKL.
PTHH : MCO3 + 2HCl ➜ MCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nMCl2 = nMCO3 = 0,3(mol)
⇒ m + 0,3.M + 0,3.12 + 0,3. 48 = 0,3.M + 0,3,71
⇔ m + 18 = 21,3
⇔ m = 3,3 (g)
cái này dùng phương pháp tăng giảm khối lượng nha bạn
gọi công thức chung 2 muối là ACO3
ACO3 + 2HCl -> ACl2 +CO2 + H2O
0,3 0,6 0,3 0,3
nCO2 = 6,72/22,4 =0,3 mol => nHCl =0,6 mol
Theo pp tăng giảm khối lượng ta có:
m= 0,3. (35,5.2 -60) =3,3 (g)
MgO nha bạn
kim loại hóa trị 2 nên oxit sẽ là XO ( X là kim loại chưa bt)
viết phương trình
XO + H2SO4 -> XSO4 + H20
thay 0,15 mol vào có nH2SO4=0,15 MOL
nXSO4= 0,15 mol
m chất tan (XSO4)=0,15x(X+96) (g)
m dung dịch = 0,15x(X+16) +015x98x100/15
dùng công thức tính c% bằng cách m chất tan/ m dung dịch=17,3%
giải tìm ra đc khối lượng X=23,9 sấp sỉ 24 (Mg)
Bạn thêm giúp mình dữ kiên: số mol của Zn và oxit bằng nhau
Gọi: CTHH là : M2On
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0.1_________________0.1
mhh = 0.1 ( 65 + 2M + 16 n ) = 16.7
<=> 2M + 16n = 102
BL :
n = 1 => M = 43 (l)
n = 2 => M = 35 (l)
n =3 => M = 27 (n)
Vậy: CTHH của oxit : Al2O3
Gọi CTTQ: M2O3
mH2SO4 = \(\dfrac{9,8\times300}{100}=29,4\left(g\right)\)
nH2SO4 = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt: M2O3 + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 + 3H2O
..0,1 mol<--0,3 mol----> 0,1 mol
Ta có: 10,2 = 0,1.(2M + 48)
=> M = 27 (Al)
Vậy M là Nhôm (Al). CTHH: Al2O3
mdd sau pứ = moxi + mdd H2SO4 = 10,2 + 300 = 310,2 (g)
C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{0,1\times342}{310,2}.100\%=11,025\%\)
Gọi CTHH của oxit kim loại là RO
\(m_{HCl}=\dfrac{10.21,9\%}{100\%}=2,19\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\\ RO+2HCl\xrightarrow[]{}RCl_2+H_2O\\ n_{RO}=\dfrac{0,06}{2}=0,03\left(mol\right)\\ M_{RO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g/mol\right)\\ M_R=80-16=64\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow R.là.đồng,Cu\)
Gọi CTHH của oxit cần tìm là AO
m HCL =\(\dfrac{10.21,9}{100}=2,19\left(g\right)\)==> nHCL =\(\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
AO + 2HCL -> ACL2 + H2O
0,03..........0,06.............................(mol)
==> M AO= \(\dfrac{2,14}{0,03}=\dfrac{214}{3}\)
==> bạn xem lại đề nhé đề sai rồi