Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{KOH} = 0,16.2 = 0,32(mol) ; n_{H_3PO_4} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Ta có : $n_{KOH} : n_{H_3PO_4} = 0,32 : 0,2 = 1,6$
Suy ra hai muối là $K_2HPO_4(a\ mol)$ và $KH_2PO_4(b\ mol)$
Ta có :
$n_{H_3PO_4} = a + b = 0,2(mol)$
$n_{KOH} = 2a + b = 0,32(mol)$
$\Rightarrow a = 0,12 ; b = 0,08$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,12.174+0,08.136=31,76\ gam$
Đáp án A
Ta có: nKOH= 0,15 mol; nH3PO4= 0,1 mol
Ta có: T= nKOH/ nH3PO4= 1,5→ Xảy ra các PT:
H3PO4+ KOH →KH2PO4+ H2O
H3PO4+ 2KOH → K2HP O4+ 2H2O
$n_{KOH} = 0,24.2 = 0,48(mol) ; n_{H_3PO_4} = 0,15.1 = 0,15(mol)$
Ta có : $n_{KOH} : n_{H_3PO_4} = 0,48 : 0,15 = 3,2$
Suy ra dung dịch có $K_3PO_4$ và KOH dư
$3KOH + H_3PO_4 \to K_3PO_4 + 3H_2O$
$n_{K_3PO_4} = n_{H_3PO_4} = 0,15(mol)$
$m_{K_3PO_4} = 0,15.212 = 31,8(gam)$
Ta có :
Giải thích: Đáp án C.
17,08 gam axit cacboxylic X + 0,14 mol KOH, 014 mol KOH
Áp dụng bảo toàn khối lượng có:
A đúng. Phương trình phản ứng:
B đúng.
C sai. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 3.
D đúng. Phương trình phản ứng cháy:
Chọn đáp án C
Axit + KOH → Rắn + H2O
⇒ Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 21,6 + 0,4 × 56 - 37,52 = 6,48g
⇒ naxit = nH2O = 0,36 mol.
⇒ Maxit = 21,6 ÷ 0,36 = 60
⇒ axit là CH3COOH
Bảo toàn khối lượng
mmuối = mH3PO4 + mNaOH + mKOH – mH2O
= 0,2.98 + 0,125.40 + 0,375.56 – 0,2.2,5.18 = 36,6g
Đáp án C
Đáp án D
nP2O5 = 0,01 mol
nKOH = 0,05 mol
PTHH : P2O5 + 3H2O →2H3PO4
Vì nên phản ứng tạo ra 2 muối K2HPO4 và K3PO4
\(n_{KOH}=1.0,175=0,175\left(mol\right)\)
\(n_{H_3PO_4}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: KOH + H3PO4 --> KH2PO4 + H2O
______0,1<------0,1--------->0,1
KH2PO4 + KOH --> K2HPO4 + H2O
0,075<----0,075---->0,075
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KH_2PO_4}=0,025\left(mol\right)=>m_{KH_2PO_4}=0,025.136=3,4\left(g\right)\\n_{K_2HPO_4}=0,075\left(mol\right)=>m_{K_2HPO_4}=0,075.174=13,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mrắn = 3,4 + 13,05 = 16,45(g)