Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C
Ta có
mX=13.8 , MX <160
X + NaOH thu được Y
Y + O2 => = 0.15
=> nNaOH =0.3 và Z
Z + Ca(OH)2 ta có phương trình:
m tăng thêm + m kết tủa 1= 28.7 g
=
Tổng mol 2 lần kết tủa là 0.55 = số mol của CO2
=> nC trong X= 0.55+0.15=0.7 mol
Suy ra mol H2O = 0.25 mol
Ta có phương trình
X + NaOH Y + H2O
Bảo toàn khối lượng
= 0.2 mol
Bảo toàn H ta có
nH trong X = 0.2*2+ 0.25*2 – 0.3= 0.6 mol
Suy ra ta tính được nO trong X=( 18.96-0.6-0.7*12) /16= 0.3
Suy ra công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X là C7H6O3
Do X tác dụng với Br2 ra % Br=51.282% ứng với công thức C7H4O3Br2
X có 4 π trong phân tử và tác dụng với 3 mol NaOH nên X là este của HCOOH với C6H4(OH)2
Suy ra công thức cấu tạo X được 2 cái ( OH ở vị trí octo hoặc para vì chỉ tác dụng được với 2 Br2)
Đáp án: C
nNa2CO3 = 0,03 mol ; nCO2= 0,11 mol ; nH2O = 0,05 mol
A + NaOH → H2O (1)
0,04 mol
A + NaOH → hai muối natri + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
4,44 g
Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 0,06 mol
BTKL: mA + mNaOH = mH2O + m muối
=> mH2O = 0,72 g <=> nH2O = 0,04
BTKL với phản ứng đốt muối natri:
mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
Chọn D.
Khi cho 8,28 gam A tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt hỗn hợp rắn khan thì:
Theo đề A có CTPT trùng với CTĐG nhất của A nên CTPT của A là C 7 H 6 O 3
Nhận thấy rằng
Phương trình phản ứng:
Cho hỗn hợp rắn qua H2SO4 dư thu được HCOOH (X) và C6H4(OH)2 (Y). Số nguyên tử H trong Y là 6.
Chọn đáp án D
= 0,03 mol
⇒ mol; 0,06 mol.
⇒ mol.
⇒ số C : số H : số O
= 0,03 : 0,06 : 0,02 = 3 : 6 : 2
→ X: (C3H6O2)n.
⇒ MX = 74n = 18,5 × 4
⇒ n = 1
⇒ X là C3H6O2.
X tác dụng được với NaOH
⇒ X là este hoặc axit.
mol
⇒ gam.
mol
X là HCOOC2H5.
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án C
Gọi số mol H 2 O sinh ra trong phản ứng thủy phân và phản ứng đốt cháy lần lượt là n H 2 O 1 và n H 2 O 2 . Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na cho toàn bộ quá trình phản ứng và bảo toàn khối lượng trong phản ứng của X với NaOH, ta có :
n NaOH = 2 n Na 2 CO 3 = 2 . 6 , 36 : 106 = 0 , 12 m X ⏟ 6 , 08 + m NaOH ⏟ 0 , 12 . 40 = m muối ⏟ 9 , 44 + 18 n H 2 O ( 1 ) ⏟ ?
n H 2 O 1 = 0,08
Theo bảo toàn nguyên tố C, H và giả thiết, ta có
= 0,12 mol
Đáp án A
nH2O = 0,1 mol
nNa2CO3 = 0,075 mol; nCO2 = 0,325 mol; nH2O = 0,175 mol.
nNaOH = 2 x nNa2CO3 = 2 x 0,075 = 0,15 mol.
nC trong X = nNa2CO3 + nCO2 = 0,075 + 0,325 = 0,4 mol.
Bảo toàn H trong X: nH trong X = 0,1 x 2 + 0,175 x 2 - 0,15 = 0,4.
Theo BTKL: a = 11,8 + 1,8 - 0,15 x 40 = 7,6 gam
Giả sử X là CxHyOz
Vậy x : y : z = 0,4 : 0,4 : 0,15 = 8 : 8 : 3
Vậy CTĐGN của X là C8H8O
Đáp án C
Ta có: MX < 160
Cho 13,8 gam X tác dụng với NaOH được dung dịch cô cạn thu được rắn Y có khối lượng 22,2 gam.
Đốt cháy Y thu được 0,15 mol Na2CO3 và hỗn hợp khí Z.
Dẫn Z qua bình nước vôi trong thu được 0,25 mol kết tủa CaCO3 và dung dịch T.
Đun dung dịch thu được thêm 0,15 mol kết tủa nữa.
Do vậy T chứa 0,15 mol Ca(HCO3)2
→ n C O 2 = 0 , 25 + 0 , 15 . 2 = 0 , 55 m o l
Dung dịch thu được có khối lượng tăng lên so với ban đầu là 3,7 gam
→ m C O 2 + m H 2 O - m C a C O 3 = 3 , 7 → n H 2 O = 0 , 25 m o l
Bảo toàn nguyên tố Na suy ra số mol NaOH là 0,3 mol.
Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 13 , 8 + 0 , 3 . 40 - 22 , 2 = 3 , 6 → n H 2 O = 0 , 2
Bảo toàn nguyên tố C: nO trong X = 0,55 + 0,15 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH trong X = 0,25.2 + 0,2.2-0,3 = 0,6 mol
=> n O t r o n g X = 13 , 8 - 0 , 7 . 12 - 0 , 6 16 = 0 , 3
Do vậy trong X tỉ lệ C:H:O=7:6:3 nên CTPT của X có dạng (C7H6O3)n
mà theo giả thiết đầu nên n phải bằng 1.
Vậy X là C7H6O3.
=> nX =0,1 mol
Vậy X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 và sinh ra 2H2O nên CTCT của X dạng HCOOC6H4OH.
X tác dụng được với nước brom vừa đủ sẽ tạo thành HO-CO-O-C6H4-x(OH)(Br)x
→ 80 x 61 + 12 . 6 + 4 x + 17 + 80 x = 51 , 282 % → x = 2 như vậy sẽ chỉ có 2Br được thế nằm ở trên vòng.ư
Do đó vị trí của nhóm chức HCOO- trên vòng so với HO- là sẽ ở vị trí o hoặc p.
Do vậy có 2 đồng phân cấu tạo phù hợp với X.