Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa đề cho dễ làm : dd K2CO3 13,8%
PTHH: \(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+H_2O+CO_2\uparrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{150\cdot12\%}{60}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{0,15\cdot138}{13,8\%}=150\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Theo PTHH:: \(n_{CH_3COOK}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CH_3COOK}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,15\cdot44=6,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddK_2CO_3}-m_{CO_2}=293,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOK}=\dfrac{29,4}{293,4}\cdot100\%\approx10,02\%\)
\(m_{CH_3COOH}=150.12\%=18g\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,3 0,15 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{ddNa_2CO_3}=\left(0,15.106\right):10,6\%=150g\)
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6g\)
\(m_{ddspứ}=150+150-0,15.44=293,4g\)
\(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{293,4}.100=8,28\%\)
Giải:
a) Số mol Na2SO3 và HCl lần lượt là:
nNa2SO3 = m/M = 10,8/126 ≃ 0,09 (mol)
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (200.7,3)/(100.36,5) = 0,4 (mol)
Tỉ lệ: nNa2SO3 : nHCl = 0,09/1 : 0,4/2 = 0,09 : 0,2
=> HCl dư, tính theo Na2SO3
PTHH: 2HCl + Na2SO3 -> 2NaCl + SO2↑ + H2O
--------0,18---------0,09-------0,18------0,09--0,09--
Thể tích SO2 thu được ở đktc là:
VSO2 = 22,4.n =22,4.0,09 = 2,016 (l)
b) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mddHCl + mNa2SO3 - mSO2 = 200 + 10,8 - 5,76 = 205,04 (g)
Nồng độ phần trăm của dd NaCl sau phản ứng là:
C%NaCl = (mct/mddspư).100 = (0,18.58,5/205,04).100 ≃ 5,14 %
Vậy ...
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1...............0,3
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)=> Sau phản ứng HCl dư, tính theo số mol Na2CO3
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dung dịch A gồm NaCl, HCl dư
Theo PT: \(n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=10,6+150-0,1.44=156,2\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).36,5}{156,2}.100=2,34\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{156,2}.100=7,49\%\)
Số mol của muối natri cacbonat
nNa2CO3 = \(\dfrac{m_{Na2CO3}}{M_{Na2CO3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.150}{100}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của axit clohiric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2\(|\)
1 2 2 1 1
0,1 0,3 0,2 0,1
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Na2CO3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Na2CO3
Số mol của khí cacbon đioxit
nCO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí cacbon đioxit ở dktc
VCO2 = nCO2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
c) Số mol của dung dịch natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,2 . 58,5
= 11,7 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2CO3 + mHCl - mCO2
= 10,6 + 150 - (0,1 . 44)
= 151,8 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua
C0/0NaCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{11,7.100}{151,8}=7,71\)0/0
Chúc bạn học tốt