Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$m = D.V = 1,109.5.1000 =5545(gam)$
$m_{NaOH} = 5545.10\% = 554,5(gam)$
Pha :
- Cân lấy 554,5 gam NaOH khan cho vào cốc dung dịch 10 lít có chia vạch
- Thêm từ từ nước vào cho đến khi chạm vạch 5 lít, khuấy đều.
b)
$n_{NaOH} = \dfrac{545,5}{40} = 13,8625(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{13,8625}{5} = 2,7725M$
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
a)
m dd = 2 + 80 = 82(gam)
C% NaCl = 2/82 .100% = 2,44%
b) Coi V dd = 100(ml)
Ta có :
m dd = D.V = 1,08.100 = 108(gam)
n NaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)
Suy ra : C% NaOH = 0,2.40/108 .100% = 7,41%
a.\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{120}{1,2}=100ml=0,1l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b.\(n_{NaOH}=\dfrac{21,6}{40}=0,54mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{180}{1,2}=150ml=0,15l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6M\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.\dfrac{500}{1000}=0,25\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5>2\)
Vậy ta có PTHH:
\(2NaOH+CO_2--->Na_2CO_3+H_2O\) (NaOH dư.)
Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH_{PỨ}}=2.n_{CO_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH_{dư}}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH_{dư}}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ct_{\left(X\right)}}=2+10,6=12,6\left(g\right)\)
1) muối axit là NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nNaOH = 0,2 mol ,mNaOH =0,2.40 = 8 gam
C% =mctmddmctmdd.100 => mdd NaOH = = 32gam
2) Ag không bị oxi hóa bởi oxi ở nhiệt độ cao,đồng thì có nên hỗn hợp chất rắn A thu được gồm CuO và Ag
2Cu + O2 --> 2CuO
a. PTPỨ: H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2H2O + Na2SO4
b. Ta có : nH2SO4 = \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol
c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)
d. mdd NaOH = \(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)
e1. PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)
e2. mdd KOH = \(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)
e3. Vdd KOH = \(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml
a, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,03.40=1,2\left(g\right)\)
c, \(m_{CuSO_4}=150.20\%=30\left(g\right)\)
a) mNaOH trong dd 10%=mNaOH ban đầu=40.10%=4gam
mH2O trong dd ban đầu=40-4=36gam
b) khi thêm H2O lượng NaOH không đổi=4 gam
=>mdd NaOH4%=4/4%=100gam
Gọi mH2O thêm=x gam
mdd sau pứ=x+40 gam
=>x=100-40=60 gam
Vậy cần thêm 60 gam H2O
E ngj thế nay hợp lí hơn ak:
mNaOH có trong 40g đ NaOH 10% là: 40.10%
mđNaOH 4% là: 4;4%= 100g
mH2O thêm vào là: 100-40=60g
`m_[dd NaOH]=400 . 1,07=428(g)`
`=>m_[NaOH]=5/100 . 428=21,4(g)`
cj vừa cày hoc24 lẫn hoidap247 hẻm :"))