Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
+ Ta có
nH3PO4 p1 = nNaOH ÷ 3 = 0,1
⇒ nH3PO4 p1 + p2 = 0,1×2 = 0,2 mol
Ta có: 0,2 mol H3PO4 + 0,3 mol NaOH
→ mMuối + mH2O
nH2O = nOH/NaOH = 0,3 mol
⇒ mH2O = 5,4 gam
BTKL ⇒
mMuối = 0,2×98 + 0,3×40 – 5,4
= 26,2 gam
Đáp án B
nNaOH=0,384 mol; nKOH=0,24 mol.
Gọi CT chung của kiềm là MOH (với M=(23.0,384+39.0,24)/0,624=379/13)
Giả sử chỉ tạo một trong các muối sau:
MH2PO4: m muối=0,624.(1640/13)=78,72 g.
M2HPO4: m muối=(0,624/2).(2006/13)=48,144 g.
M3PO4: m muối=(0,624/3).(2372/13)=37,952 g.
37,952 gmuối=20,544.2=41,088<48,144 g
=> Tạo 2 muối M2HPO4 (x mol); M3PO4 (y mol).
Ta có:
(2006/13)x+(2372/13)y=20,544(1)
2x+3y=0,024/2(2)
=>x=0,048; y=0,072
=>m↓=mCa3(PO4)2+mCaHPO4=0,036.310+0,048.136=17,688 gam.
Đáp án B
Khối lượng mỗi phần là 28,11/3 = 9,37g
Phần 2 tạo 0,04 mol CaCO3 => nCO32- = 0,04
Phần 1 tạo 0,11 mol CaCO3=> nHCO3- = 0,11 – 0,04 = 0,07
(2R + 60)0,04 + (R + 61)0,07 = 9,37 R = 18 R là NH4
Phần 3:
(NH4)2CO3 +2NaOH -> Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
NH4HCO3 + 2NaOH -> Na2CO3 + NH3 + 2H2O
nNaOH = (0,04 + 0,07).2 = 0,22 V = 0,22 lít
Đáp án B
nNaOH = 0,384 mol; nKOH = 0,24 mol
nH2O = nOH- = 0,312 mol
Đặt nH3PO4 = a mol
Theo Bảo toàn khối lượng:
98a+ 0,192.40+ 0,12.56 = 20,544+ 18.0,312 suy ra a = 0,12
→ Tỉ lệ nOH-/nH3PO4 = 2,6 → Sản phẩm gồm PO43- (x mol) và HPO42- (y mol)
Ta có x+ y = 0,12 và 3x+ 2y = 0,312
Suy ra x = 0,072 và y = 0,048
→nCa3(PO4)2 = 0,036 mol ; nCaHPO4 = 0,048 mol
→ mkết tủa = mCa3(PO4)2+ mCaHPO4 = 17,688 gam
Chọn đáp án B.
Giải phản ứng đốt 4,84 gam X + O2 → 0,165 mol CO2 + 0,15 mol H2O
→nO trong X = 0,16 mol
Dựa vào phản ứng este hóa: ancol + axit ↔ este + H2O và kết quả tính toán trên, ta dùng:
Quy đổi hỗn hợp ancol – axit – este
Trong đó: vì có đúng 0,07 mol NaOH phản ứng với X (dư 0,01 mol phản ứng với 0,01 mol HCl) nên tổng số mol gốc axit là 0,035 mol (axit có 2 chức). Tổng khối lượng các ancol = 0,04 x 19,5 x2 =1,56 gam.
Đến đây, dùng bảo toàn nguyên tố oxi ta có số mol H2O là 0,02 mol.
Theo đó, maxit = 4,84 + 0,02x18 – 1,56 = 3,64gam.Phản ứng
COOH + NaOH →COONa + H2O
Nên tăng giảm khối lượng có m muoi natri cua axit cacboxylic = 3,64 + 0,035x2x22 = 5,18 gam.
Ø Tránh quên yêu cầu m gam muối khan còn 0,01 mol NaCl nữa → m = 5,18 + 0,585 = 5,765 gam
Đáp án A
M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức
Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:
nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05
Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:
CnH2nO2: a mol
CmH2m+2O3: b mol
H2O: -0,15 mol
nCO2 = na+mb = 1
nH2O = na+b(m+1)-0,15 = 0,9
mM = a(14n+32)+b(14m+50)-18.0,15 = 26,6
Giải hệ trên được a = 0,4; b = 0,05
=> 0,4n+0,05m = 1 => 8n + m = 20
=> m = 3, n = 2,125
Trong 26,6 gam M chứa CnH2nO2 là 0,4 mol; nNaOH = 0,4 mol
=> Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,4 mol)
=> m = 0,4.(14n+54) = 33,5 gam
Đáp án A
M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức
Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:
nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05
Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:
CnH2nO2: a mol
CmH2m+2O3: b mol
H2O: -0,15 mol
nCO2 = na+mb = 1
nH2O = na+b(m+1)-0,15 = 0,9
mM = a(14n+32)+b(14m+50)-18.0,15 = 26,6
Giải hệ trên được a = 0,4; b = 0,05
=> 0,4n+0,05m = 1 => 8n + m = 20
=> m = 3, n = 2,125
Trong 26,6 gam M chứa CnH2nO2 là 0,4 mol; nNaOH = 0,4 mol
=> Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,4 mol)
=> m = 0,4.(14n+54) = 33,5 gam
Đáp án C
Trung hòa phần 1 vừa đủ bởi NaOH: