Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong mỗi phần chứa nCu(NO3)2 = a và nHCl = b
Cu(NO3)2 +2HCl → Cu + Cl2 + 2HNO3
0,14 ←0,28 ←0,14 →0,28
Dung dịch sau điện phân chứa Cu(NO3)2 dư ( a – 0,14) ; HCl dư (b – 0,28) và HNO3 ( 0,28)
nNaOH = 2 ( a – 0,14 ) + ( b – 0,28) + 0,28 = 0,44 (1)
nCu(OH)2 ↓= a – 0,14 = 0,02 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,16 và b = 0,4
Phần 2:
nHCl = 0,4 mol => nNO = 0,1 => VNO = 2,24 (lít)
Bảo toàn electron:
2nFe pư = 2nCu2+ + 3nNO => nFe pư = 0,31 (mol)
=> m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,7m
=> m = 23,73 (g)
Vậy m = 23,73 g và V = 2,24 lít
Đáp án B
Chọn A.
Tại thời điểm t (s) tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol) Þ ne (1) = 0,1 mol
Tại thời điểm 3,5t (s) tại anot có:
và dung dịch Y chứa Cu2+ dư (a mol), H+ (0,2 mol), NO3-, K+
Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pư =
=
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu Þ 20 – 56.(a + 0,075) + 64a = 16,4 Þ a = 0,075
Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KCl (0,15 mol) Þ m = 58,175 (g).
Đáp án B
Phần 1 :
Tại A(+) : 2Cl - → Cl2 + 2e
Tại K (-) : Cu2+ + 2e → Cu
Dd thu được tạo kết tủa với NaOH nên Cu2+ còn dư trong dung dịch
H+ + OH- → H2O
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Số mol khí ở anot là : 0,14 mol(Cl2) → nCu (tạo thành ) =0,14.2 :2 =0,14 mol
Cho dung dịch NaOH vào thì
nCu(OH)2 = 1,96 : 98=0,02 mol→ dd sau phản ứng có H+ dư : 0,55.0.8-0,02.2=0,4 mol
→ phần 1 ban đầu có 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl
Phần 2 :
3Fe + 8H+ + 2 NO3- → 3Fe2+ + 4H2O + 2NO
Ban đầu : 0,4 mol 0,32 mol
Sau PƯ 0 0,22 mol
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,16 mol
→ nFe phản ứng = 0,15 + 0,16 =0,31 mol
→ mrắn sau phản ứng = m – 0,31.56 + 0,16.64 =0,7 m→ m = 23,73
Chọn A.
Khí duy nhất thoát ra tại anot là Cl2 (0,14 mol) Þ ne = 0,28 mol Þ nCu = 0,14 mol
Dung dịch sau điện phân chứa Cu2+ dư và H+ (chưa điện phân)
⇒ C u N O 3 2 0 , 02 m o l H C l 0 , 04 m o l
Dung dịch X (tính cho P2) chứa HCl (0,8 mol) và Cu(NO3)2 (0,32 mol)
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch trên thì:
Hỗn hợp rắn gồm: 64.0,32 + m – 56.0,62 = 0,75m Þ m = 56,96 (g)
Chọn C.
Ta có: ne = 0,12 mol ® Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) và tại catot có Cu (0,06 mol).
mà mdd giảm = 71x + 32y + 0,06.64 = 6,45 và 2x + 4y = 0,12 Þ x = 0,03 ; y = 0,015.
Dung dịch Y có chứa H2SO4 (0,015.2 = 0,03 mol) ; Na2SO4 (0,03 mol).
Khi cho 0,05 mol Fe(NO3)2 vào Y thì:
Dung dịch Z chứa Fen+ (0,05), Na+ (0,06), SO42- (0,06), NO3- (0,1 – 0,015 = 0,085) Þ m = 15,21 (g)
Đáp án B
Trong mỗi phần chứa nCu(NO3)2 = a và nHCl = b
Cu(NO3)2 +2HCl → Cu + Cl2 + 2HNO3
0,14 ←0,28 ←0,14 →0,28
Dung dịch sau điện phân chứa Cu(NO3)2 dư ( a – 0,14) ; HCl dư (b – 0,28) và HNO3 ( 0,28)
nNaOH = 2 ( a – 0,14 ) + ( b – 0,28) + 0,28 = 0,44 (1)
nCu(OH)2 ↓= a – 0,14 = 0,02 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,16 và b = 0,4
Phần 2:
nHCl = 0,4 mol => nNO = 0,1 => VNO = 2,24 (lít)
Bảo toàn electron:
2nFe pư = 2nCu2+ + 3nNO => nFe pư = 0,31 (mol)
=> m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,7m
=> m = 23,73 (g)
Vậy m = 23,73 g và V = 2,24 lít