K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2022

Thả vào nước và cho thử quỳ tím:

- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> Na2O

- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> SO3

- Không tan -> ZnO

12 tháng 2 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt

- Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau

 Cu(NO3)2Ba(OH)2HClAlCl3H2SO4
Cu(NO3)2 dư-Kết tủa xanhxxx
Ba(OH)2 dưKết tủa xanh-x

Kết tủa trắng, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dung dịch

Kết tủa trắng, không tan
HCl dưxx-xx
AlCl3 dưxKết tủa trắng, không tanx-x
H2SO4 dưxKết tủa trắng, không tanxx-

Từ bảng trên, ta có:

+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa xanh: Cu(NO3)2

+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa xanh, 2 lần kết tủa trắng không tan: Ba(OH)2

+ Không hiện tượng: HCl

+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa trắng, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dung dịch: AlCl3

+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa trắng không tan: H2SO4

PTHH: 

\(Cu\left(NO_3\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)

\(3Ba\left(OH\right)_2+2AlCl_3\rightarrow3BaCl_2+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

\(Ba\left(OH\right)_2+2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

12 tháng 2 2022

undefined

21 tháng 3 2022

C, Thả vào nước và cho thử quỳ tím:

- Tan ít, làm quỳ tím chuyển xanh -> CaO

- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> Na2O

- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5

- Không tan -> MgO

PTHH:

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

21 tháng 3 2022

Chọn C. Tóm tắt: Cho 4 chất vào nước, CaO và Na2O tan cho kiềm, P2O5 tan cho axit, MgO không tan, đổ axit lần lượt qua hai kiềm thu được, thấy có kết tủa trắng, nhận biết CaO.

CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2.

Na2O + H2\(\rightarrow\) 2NaOH.

P2O5 + 3H2\(\rightarrow\) 2H3PO4.

3Ca(OH)2 + 2H3PO4 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2\(\downarrow\) + 6H2O.

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí làA. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của...
Đọc tiếp

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.

B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là

A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là

A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.

C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.

Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?

A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl

B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl

Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%

Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:

A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là

A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.

Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:

A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2

Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:

A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam

Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III

C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I

Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:

A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml

C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml

Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:

A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O

C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O

Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)

C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)

Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng

A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh

C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng

Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%

A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g

Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là

A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam

Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.

A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ

 

0
Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.a) Na2CO3, HCl, BaCl2b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2,...
Đọc tiếp

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

 

0
7 tháng 4 2022

Trích mỗi chất bột một ít làm mẫu nghiệm.

Cho hòa tan các chất bột đó vào nước 

Cho quỳ thử qua các mẫu ta thấy
+ Làm cho quỳ hóa xanh là Na2O

+ Ko hiện tượng là Al2O3 và MgO (nhóm I)
Cho d2 NaOH ( tạo được ở trên) đi qua các mẫu thử nhóm (I):
+ Hòa tan hoàn toàn là Al2O3
+ Không hiện tượng là MgO

b)

- Cho các dd tác dụng với dd NaOH

+ Không ht: NaCl

+ Kết tủa xanh trắng: FeSO4

FeSO4 + 2NaOH -->Fe(OH)2↓↓ + Na2SO4

+ Kết tủa xanh: CuSO4

CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2↓↓ + Na2SO4

+ Kết tủa trắng: MgCl2

MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2↓↓ + 2NaCl

+ Kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3

c)

cho quỳ vào từng mẫu thử:

nhóm 1: Quỳ chuyển đỏ: HCl và H2SO4

nhóm 2: Quỳ chuyển Xanh: NaOH

nhóm 3: quỳ k đổi màu: NaCl 

cho nhóm 1 vào BaOH:

kết tủa trắng: H2SO4:

H2SO4+BaOH=>BaSO4+H2O

k hiện tượng : HCl

 

a) 

- Hòa tan các chất rắn vào nước dư

+ Chất rắn tan: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn không tan: Al2O3, MgO (2)

- Hòa tan chất rắn ở (2) vào dd NaOH dư

+ Chất rắn tan: Al2O3

Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O

+ Chất rắn không tan: MgO

b)

- Cho các dd tác dụng với dd NaOH

+ Không hiện tượng: NaCl

+ Kết tủa trắng: MgCl2

MgCl2 + 2NaOH --> 2NaCl + Mg(OH)2\(\downarrow\)

+ Kết tủa xanh: CuSO4

CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4

+ Kết tủa xanh trắng: FeSO4

FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4

c)

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (1)

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT không chuyển màu: NaCl

- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2

+ Không hiện tượng: HCl

+ Kết tủa trắng: H2SO4

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

d) 

- Cho các chất tắc dụng với giấy quỳ tím

+ QT chuyển xanh: Na2CO3, K2S, NaOH (1) 

+ QT không chuyển màu: K2SO4, BaCl2 (2)

- Cho dd ở (1) tác dụng với dd HCl dư

+ Có khí không mùi thoát ra: Na2CO3

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

+ Có khí mùi trứng thối thoát ra: K2S

\(K_2S+2HCl\rightarrow2KCl+H_2S\)

+ Không hiện tượng: NaOH

NaOH + HCl --> NaCl + H2O

- Cho dd ở (2) tác dụng với dd Ba(OH)2

+ Kết tủa trắng: K2SO4

\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KOH\)

+ Không hiện tượng: BaCl2

14 tháng 5 2023

Hòa tan vào nước có pha sẵn quỳ tím:

- Tan, dd hóa xanh: `Na_2O`

`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`

- Tan, dd hóa đỏ: `P_2O_5`

`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4``

- Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra, quỳ hóa xanh: `Na`

`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2`

- Tan, tạo dd đục, quỳ hóa xanh: `CaO`

`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`

- Không tan: `CuO`