K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 9 2021

- Trích mỗi lọ một ít mẫu thử

- Hòa tan các mẫu thử vào H2O

    +) không tan: CaCO3

    +) tan : NaOH, BaCL2, FeSO4, MgCL2, Cu(NO3)2, NaCL

- Dùng quỳ tím nhận biết:

     +) NaOH: quỳ tím chuyển xanh

     +) còn lại không đổi màu

- Dùng NaOH nhận biết

      +) FeSO4: kết tủa trắng hơi xanh

           FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + Na2SO4

       +) MgCL2: kết tủa trắng

           MgCL2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCL

        +) Cu(NO3)2: kết tủa xanh lơ

            Cu(NO3)2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + 2NaNO3

         +) không hiện tượng: BaCl2, NaCL

- Dùng FeSO4 nhận biết:

         +) BaCL2: xuất hiện kết tủa 

              BaCl2 + FeSO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + FeCL2

          +) còn lại NaCL

15 tháng 5 2019

- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là  CaCO 3 , 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH

- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH

Đáp án: C

1)

- Dùng quỳ tím ẩm

+) Hóa đỏ: CO2 và SO2  (Nhóm 1)

+) Không đổi màu: CH4 và C2H4  (Nhóm 2)

- Sục các khí trong từng nhóm vào dd Brom

+) Dung dịch Brom nhạt màu: SO(Nhóm 1) và C2H4 (Nhóm 2)

PTHH: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)

+) Không hiện tượng: CO2 (Nhóm 1) và CH4 (Nhóm 2)

Câu 2:

a) 

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: Na3PO4

+) Hóa đỏ: HCl và Al(NO3)3  (Nhóm 1)

+) Không đổi màu: BaCl2 và Na2SO4  (Nhóm 2)

- Đổ dd Na3PO4 vào từng nhóm

+) Xuất hiện kết tủa: Al(NO3)3 (Nhóm 1) và BaCl2 (Nhóm 2)

PTHH: \(Na_3PO_4+Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3NaNO_3+AlPO_4\downarrow\)

            \(3BaCl_2+2Na_3PO_4\rightarrow6NaCl+Ba_3\left(PO_4\right)_2\downarrow\)

+) Không hiện tượng: HCl (Nhóm 1) và Na2SO4 (Nhóm 2)

31 tháng 7 2021

- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.

- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4

+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH

+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2

- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:

TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.

Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.

+ Mẫu không phản ứng: NaCl

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.

+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)

Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.

13 tháng 10 2021

- Đổ nước vào từng chất sau đó khuấy đều

+) Không tan, tạo kết tủa trắng: Mg(OH)2

+) Không tan, tạo kết tủa keo: Al(OH)3

+) Tan, tạo dd lục nhạt: FeCl2

+) Tan: Các dd còn lại

- Đổ dd FeCl2 vào các dd còn lại

+) Tạo kết tủa trắng: Na2CO3

PTHH: \(FeCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+FeCO_3\downarrow\)

+) Tạo kết tủa trắng xanh, sau 1 thời gian kết tủa chuyển nâu đỏ: NaOH

PTHH: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)

            \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)

+) Không hiện tượng: BaCl2

23 tháng 12 2020

Câu 2: Dùng quỳ tím

a) 

- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO

- Quỳ tím không đổi màu: Ba(NO3)2 và NaCl

- Đổ dd H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(NO3)2

PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

b) 

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl

- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và K2SO4

- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại 

+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

c) Dung dịch màu xanh: CuCl2

- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4

- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

+) Không hiện tượng: HCl

d) 

- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4

- Quỳ tím hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2  (Nhóm 1)

- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4  (Nhóm 2)

- Đổ dd H2SO4 vào nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2

PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

+) Không hiện tượng: NaOH

- Đổ dd Ba(OH)2 vào nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO

PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

23 tháng 12 2020

Câu 1:

a) 

- Dùng nam châm để hút sắt

- Đổ dd HCl vào 2 kim loại còn lại

+) Kim loại tan dần: Al

PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: Ag

b) 

*Dung dịch màu xanh lục: CuCl2 và FeCl2  (Nhóm 1)

*Dung dịch không màu: NaCl và MgCl2  (Nhóm 2)

*Đổ dd KOH vào từng nhóm

- Đối với nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa xanh lơ: CuCl2

PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)

+) Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2

PTHH: \(2KOH+FeCl_2\rightarrow2KCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)

- Đối với nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: MgCl2

PTHH: \(MgCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

14 tháng 11 2021

r minh lm lai r do

 

18 tháng 10 2016

mik  lm  đc  c2

cho  dd NAOH lấy  dư

nh4cl có  khí thoát  ra

fecl2 có  kết tủa trắng  xanh  : feoh2

fecl3  kt  đỏ  nâu : feoh3

alcl3 thì  có  kết tủa keo  trắng  tan  trong  kiềm  dư 

còn  lại  là  mgcl2

18 tháng 10 2016

Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4 

Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2 

Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH

Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH 

NH4NO3 có khí mùi khai bay ra 

FeCl2 có kết tủa trắng xanh 

Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ 

MgCl2 tạo kết tủa trắng 

AgNO3 không hiện tượng