Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,5<-----------------------0,5
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2↑ + H2O
0,5<---------------------------------0,5
=> nNaCl = 1 - 0,5 = 0,5 (mol)
=> nNa2CO3 : nNaCl = 0,5 : 0,5 = 1 : 1
nFeSO4=15,2/152=0,1(mol)
PTHH: 2 FeSO4 + 2H2SO4(đ) -to-> Fe2(SO4)3 + SO2 + 2 H2O
0,1_______________0,1_________0,05______0,1(mol)
=> Chọn A
Cho 15,2 gam muối sắt (II) sunfat tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí SO2. Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
nFe =mFe /MFe =14/56=0,25(mol)
Fe +2HCl ----}FeCl2 +H2. 1 :2. : 1. : 1. 0,25. 0,5. 0,25. 0,25
a)Sản phẩm của phản ứng gồm FeCl2 và H2. b)Số mol sắt tham gia phải ứng là 0,25 mol. c)Tỉ lệ số mol HCl phản ứng và số mol muối thu được là 2:1. d)VH2=nH2×22,4 =0,25×22,4=5,6(L). e)V(HCl)=nHCl /2=0,5 /2=0,25(L). f)m(FeCl2)=n(FeCl2)×m(FeCl2)=0,25×127=31,75(g)
Ta có: nSO4 = nH2SO4 = 0,2 mol
...........nCl = nHCl = 0,4 mol
...........nNa = nNaOH = 0,5 mol
...........nCa = nCa(OH)2 = 0,15 mol
mkim loại = 0,5 . 23 + 0,15 . 40 = 17,5 (g)
mgốc axit = 0,2 . 96 + 0,4 . 35,5 = 33,4 (g)
mmuối = mkim loại + mgốc axit = 17,5 + 33,8 = 50,9 (g)
So sánh thể tích khí hiđro sinh ra
TN1 : Dùng dư axit để toàn lượng Zn tham gia phản ứng.
Theo (1) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H 2
Theo (2) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H 2
Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau.
TN 2 - Dùng dư Zn để toàn lượng axit tham gia phản ứng.
Theo (1) : 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H 2
Theo (2) : 0,1 mol H 2 SO 4 điều chế được 0,1 mol H 2
Kết luận . Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1).