Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Quy ước A: Đỏ > a: trắng
P: AA × aa
F1: Aa
Lấy F1 lai hoa trắng P
Ta có: Aa × aa
Fa:
Cho Fa tạp giao ta có
Vậy trong tổng số hoa đỏ:
Để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng (6,25%)
Ta có: 6,25% (aa) =
Vậy theo đề bài ta phải chọn được 1 cây Aa và 3 cây AA
Xác suất để chọn 4 cây hoa đỏ thỏa yêu cầu đề bài là:
Chọn B.
F1 đồng hình hoa đỏ → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, P thuần chủng.
Quy ước gen: A- hoa đỏ; a- hoa trắng
P: AA × aa → F1: Aa × aa → Fa: Aa : aa → F2: (1A:3a) (1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa
Chọn 4 cây hoa đỏ mà khi cho các cây này tự thụ phấn cho 12,5% hoa trắng → tỷ lệ cây Aa = 12,5 ×4 = 50%
→ Có 2 cây AA và 2 cây Aa
Xác suất cần tính là: C 4 2 × 1 7 2 × 6 7 2 = 216 2401
Đáp án B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)
à A-B-: đỏ
A-bb; aaB-: vàng
aabb : trắng
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai
AABB / A-B- = 1/9
II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai
(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb
AB = 4/9
à A-B-= 4/9
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb
Ab = aB = ab = 1/3
à 2 vàng; 1 trắng
Chọn C
- Khi cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 6,25% cây hoa trắng à Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15 đỏ : 1 trắng à Màu sắc hoa tuân theo qui luật tác động cộng gộp.
Qui ước hai cặp alen A, a và B, b cùng tác động qui định màu sắc hoa à F1 có kiểu gen AaBb. Ở F2, các kiểu gen AABB; AaBB; AABb; AaBb; Aabb; AAbb; aaBb; aaBB qui định màu hoa đỏ, kiểu gen aabb qui định màu hoa trắng à số kiểu gen qui định màu hoa đỏ là 8 à 1 đúng
- Để cây hoa đỏ tự thụ phấn cho đời sau đồng tính thì khi giảm phân phải không cho giao tử ab à có 5/8 kiểu gen phù hợp là: AABB; AaBB; AABb; AAbb; aaBB à 2 sai
- Khi cho F1 (AaBb) lai trở lại với cây hoa trắng ở thế hệ P (aabb), tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở đời con là: = 75% à 3 đúng
- Nếu đem lai phân tích thì trong số các kiểu gen qui định màu hoa đỏ, kiểu gen AaBB, AABB, AABb, aaBB, AAbb đều cho đời con đồng tính (hoa đỏ) à 4 sai.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án C
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
=> tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.
Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb => có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, I sai.
1aabb.
- Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9 => II đúng.
- Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
=> 1/27 aabb => III đúng.
- Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
=> ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb => 2 hồng: 1 trắng => IV sai.
Chọn D
- F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng
Xét các phát biểu đưa ra
- I đúng vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb
- Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à II sai
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng
(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: Hoa trắng × hoa đỏ
F1: 100% hoa hồng.
F1 lai phân tích:
Fa: 1 hoa trắng : 1 hoa hồng.
Fa × Fa : (1 hoa trắng : 1 hoa hồng) × (1 hoa trắng : 1 hoa hồng)
Fb: 9 hoa trắng : 6 hoa hồng : 1 hoa đỏ.
(1) Sai. Ta nhận thấy ở Fb tuy có tỉ lệ kiểu hình là 9:6:1 rất giống với tỉ lệ tương tác bổ sung giữa hai cặp gen không alen nhưng vì ở Fa có đến 2 kiểu hình tạp giao nên loại trường hợp tương tác bổ sung này.
(2) Đúng. P: Hoa trắng × hoa đỏ
F1: 100% hoa hồng
→ Hoa hồng là kết quả của quy luật trội không hoàn toàn.
→ AA- hoa trắng, Aa- hoa hồng, aa- hoa đỏ.
Ta dễ dàng tìm ra
Fa: 1AA : 1Aa
Fb: (3A:1a)(3A:1a) = 9AA : 6Aa : 1aa.
(3) Đúng. Fa × F1: (1AA:1Aa) × Aa → (3A:1a)(1A:1a) → 3AA : 4Aa : 1aa.
(4) Đúng. Vì Fb quần thể cân bằng di truyền nên nếu cho ngẫu phối thì cấu trúc di truyền vẫn không đổi.
Đáp án C
Chọn A
F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng à số tổ hợp giao tử của F2 là 9 +6 + 1= 16 = 4 x 4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) qui định màu hoa đỏ.
F1 x F1 ta có sơ đồ lai như sau : AaBb x AaBb
à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ
3 (lAAbb : 2Aabb): hồng
3 (laaBB : 2aaBb): hồng
1 aabb: trắng
- F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB; AaBB; AABb; AaBb à I đúng
- Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp à Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6 = 2/3 à II đúng
- Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau :
(1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) x aabb
Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab
F3:4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Ti lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng à III đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 2/9Ab.l/3Ab + 2/9Ab.l/3ab + 2/9aB.l/3aB + 2/9aB.l/3ab + l/9ab.l/3Ab + l/9ab.l/3aB = 10/27 à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Ta có:
- Ở F2: tỉ lệ trắng = 0.5625 => aa = 0.5625 => tần số alen a là 0.75; tần số alen A = 0.25
=> CTDT F2: 0.0625AA : 0.375Aa : 0.5625aa
=> Tỉ lệ đỏ: \(\frac{1}{7}\)AA : \(\frac{6}{7}\)Aa
- Gọi tỉ lệ cây chọn xAA : yAa => \(\frac{1}{4}\)y = 0.0625 => y = \(\frac{1}{4}\)=> có 1 cây dị hợp và 3 cây đồng hợp.
=> xs = \(C^1_4\cdot\frac{6}{7}\cdot\left(\frac{1}{7}\right)^3=\frac{24}{2041}\)