K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2022

a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$

b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$

Theo PTHH : 

$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$

$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$

c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$

20 tháng 1 2021

a)

\(m_{CaCO_3} = 250.1000.75\% = 187500(kg)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3} = \dfrac{187500}{100} = 1875(kmol)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\)

Theo PTHH : \(n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 1875\ mol\\ \Rightarrow m_{CaO} = 1875.56 = 105000(kg)\)

b)

\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 1875\ mol\\ \Rightarrow V_{CO_2} = 1875.22,4 = 42000(lít)\)

5 tháng 7 2019

a) mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

21 tháng 12 2021

ko có

6.1

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)

\(6,5+7,3=13,6+m_{H_2}\)

\(13,8=13,6+m_{H_2}\)

\(m_{H_2}=13,8-13,6=0,2\left(g\right)\)

vậy khối lượng Hidro tạo thành sau phản ứng là \(0,2g\)

6.2

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_{BaCl_2}+m_{Na_2SO_4}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}\)

\(20,8+14,2=m_{BaSO_4}+11,7\)

\(35=m_{BaSO_4}+11,7\)

\(m_{BaSO_4}=35-11,7=23,3\left(g\right)\)

vậy khối lượng Bari sulfat \(\left(BaSO_4\right)\) hay a thu được sau phản ứng là \(23,3g\)

 Bài 3: Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric tạo thành kẽm clorua và khí hiđro.a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Tính khối lượng muối kẽm clorua?c) Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua ống sứ đựng CuO nung nóng thu được Cu và H2O. Tính khối lượng Cu thu được?Bài 4: Cho 4,8g magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric tạo thành magie clorua và khí hiđroa) Viết phương...
Đọc tiếp

 Bài 3: Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric tạo thành kẽm clorua và khí hiđro.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng muối kẽm clorua?

c) Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua ống sứ đựng CuO nung nóng thu được Cu và H2O. Tính khối lượng Cu thu được?

Bài 4: Cho 4,8g magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric tạo thành magie clorua và khí hiđro

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Tính khối lượng muối magie clorua?

c) Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được ở trên qua ống sứ đựng CuO nung nóng thu được Cu và H2O. Tính khối lượng Cu thu được?

Bài 5: Đun nóng hoàn toàn 1 lượng Kali Clorat ( KClOthu được KCl và 6,72l khí (đktc)

a) Viết PTHH 

b) Tính số mol và khối lượng KClOtham gia phản ứng

c) Đốt cháy photpho trong khí oxi sinh ra từ phản ứng trên. Tính khối lượng P2O5 thu được

3
8 tháng 3 2022

Bài 3 :

a. \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

           0,2                      0,2       0,2

b. \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)  

c. PTHH : CuO + H2 ----to----> Cu + H2O

                           0,2                   0,2

\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

8 tháng 3 2022

Bài 4 :

a. \(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : Mg + 2HCl -> MgCl+ H2

            0,2                 0,2          0,2

b. \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)

c.  PTHH : CuO + H2 ----to----> Cu + H2O

                           0,2                   0,2

\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

 

 

 

 

 

23 tháng 9 2021

PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2

Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)

\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{250.100\%}{300}=83,33\%\)

10 tháng 1 2022

\(9,\)

\(a,C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

\(b,CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)

\(c,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(10,\)

\(a,2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)

\(Áp.dụng,đlbtkl,ta.có:\\ m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\\ m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=20-10,5=9,5\left(g\right)\)

 

10 tháng 1 2022

Bài 10:

a. 2Zn + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2ZnO

b, Theo ĐLBTKL, ta có:

\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\\ \Rightarrow m_{O_2}=20-10,5=9,5g\)

21 tháng 12 2020

Tương Tự

BÀI 4 CANXI CACBONAT (CACO3) LÀ THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA ĐÁ VÔI . KHI NUNG ĐÁ VÔI XẢY RA PHẢN ỨNG HÓA HỌC SAU CANXI CACBONAT--->CANXI OXI CACBON ĐIOXIT BIẾT RẰNG KHI NHUNG 280 KG ĐÁ VÔI TẠO RA 140 KG CANXI OXIT CAO (... - Hoc24

21 tháng 12 2020

a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)

     Tỉ lệ  1 : 1 : 1

b) Áp dụng ĐLBTKL: 

\(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=201,6+158,4=360\left(kg\right)\)

c) Ta có: \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{360}{400}\cdot100\%=90\%\)         

15 tháng 6 2021

\(a.\)

\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)

\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)

\(1.2...........1.2\)

\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)

\(b.\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)

\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)

\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)

 

15 tháng 6 2021

a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g

=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)

\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)

Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)

b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)

Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)

=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)

Vậy ...