K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Từ “ lững thững” trong câu: “Những chú trâu lững thững bước trên đường làng.” thuộc loại từ nào?a,       danh từ                         b,       động từ                          c,       tính từCâu 2: Câu : “ Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.” Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?a,  so sánh      b,      diễn giải      c, nhân hóa                  d, phân tíchCâu 3 Câu: “ Xuân về, cây cối, hoa lá, chim...
Đọc tiếp

Câu 1: Từ “ lững thững” trong câu: “Những chú trâu lững thững bước trên đường làng.” thuộc loại từ nào?

a,       danh từ                         b,       động từ                          c,       tính từ

Câu 2: Câu : “ Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.” Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

a,  so sánh      b,      diễn giải      c, nhân hóa                  d, phân tích

Câu 3 Câu: “ Xuân về, cây cối, hoa lá, chim muông như bừng tỉnh sau giác ngủ đông.” Thuộc câu kể:

a,  Ai thế nào?                                     b,       Ai làm gì?

c,  Ai làm sao?                             d,       Ai là gì?

Câu 4: Dòng nào chỉ gồm toàn các từ láy?

a,       Lăn tăn, long lanh, róc rách, mong ngóng.

b,       Thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.

c,       Mênh mông, bao la, nhỏ nhẹ, lênh khênh.

d,  Mải miết, xa xôi, xa lạ, vương vấn.

Câu 5: Từ “ chạy” trong những câu nào được dùng với nghĩa chuyển?

a,  ở cự li chạy 100m, chị Lan luôn dẫn đầu

b,  Con đường mới mở chạy qua làng tôi.

c,  Bé trai thi chạy, bé gái nhảy dây.

d,  Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.

Câu 6: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?

A.   Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

B.   Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà.

C.   Trên vòm cây, bầy chim hót líu lo.

D.   Hình ảnh người dũng sĩ đội mũ sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.

Câu 7: Câu: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu?

A. Bốn vế câu                                    C. Một vế câu

B. Ba vế câu                                       D. Hai vế câu

Câu 8: Chủ ngữ trong câu: “Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.” là gì ?

A. lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông        C. mảnh đất bằng phẳng

B. những khóm hoa                                         D. lũ trẻ con

Câu 9: Trong câu: “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.” có mấy quan hệ từ?

A. Bốn quan hệ từ                                 B. Hai quan hệ từ

C. Ba quan hệ từ                                   D. Một quan hệ từ

 Câu 10: “Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên.” Trong câu trên, em xác định được bao nhiêu vị ngữ của câu?

 A. Hai vị ngữ       B. Một vị ngữ        C. Ba vị ngữ      D. Bốn vị ngữ

Câu 11: Thành ngữ “chân cứng đá mềm” được cấu tạo theo cách nào sau đây?

A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ     C. Động từ - tính từ - động từ - tính từ

B. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ       D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ

Câu  12: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

A.   Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ

B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em.

C. Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.

 D. Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.

Câu 13: Câu nào sau đây có chứa từ in nghiêng là từ mang nghĩa chuyển?

 A. Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau.

B. Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con. (Xuân Quỳnh)

C. Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy... (Trần Đăng Khoa)

 D. Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm)

Câu 14: Cho đoạn văn sau: “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí... Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.” (Theo Vũ Tú Nam) Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép?

 A. Ba câu đơn, một câu ghép                 C. Một câu đơn, ba câu ghép

 B. Bốn câu đơn, không có câu ghép       D. Hai câu đơn, hai câu ghép

Câu 15: Cho các câu: “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng đậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.” Các câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Lặp từ ngữ và dùng từ nối          C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ

 B. Thay thế từ ngữ và dùng từ nối   D. Lặp từ ngữ

Câu 16: Có mấy tính từ trong câu sau:“Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.”?

A.Hai tính từ           C. Ba tính từ

B. Một tính từ           D. Bốn tính từ

Câu 17: Trong bài thơ sau, những sự vật nào được nhân hoá?

 Chú bò tìm bạn

 Mặt trời rúc bụi tre

Buổi chiều về nghe mát

 Bò ra sông uống nước

Thấy bóng mình ngỡ ai

Bò chào: “Kìa anh bạn!

Lại gặp anh ở đây!”

Nghe bò, cười toét miệng

Bóng bò chợt tan biến Bò tưởng bạn đi đâu

 Cứ ngoái trước nhìn sau

 “Ậm ò...” tìm gọi mãi. (Phạm Hổ)

 A. Chú bò, mặt trời, nước                  C. Chú bò, mặt trời

 B. Mây, nước, chú bò                         D. Mây, nước, chú bò, mặt trời

Câu 18: Vị ngữ trong câu: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.” là gì?

A. trắng tinh           C. tì xuống đón đường bay của giặc

B. mọc lên              D. mọc lên những bông hoa tím

Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

A.Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, hăng hắc

B. Rậm rạp, nồng nàn, bãi bờ, hăng hắc

C. Rậm rạp, nồng nàn, hăng hắc, không khí

D.Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, hăng hắc

Câu 20: Các dấu phẩy trong câu: “Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi hương.” được dùng để làm gì?

A. Đánh dấu ranh giới giữa những từ ngữ có cùng chức vụ trong câu

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép

C. Đánh dấu ranh giới giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó

Câu 21: Trong câu: “Lâm là bạn bơi giỏi nhất lớp, các bạn trong lớp gọi Lâm bằng cái tên rái cá nghe rất ngộ.” từ ngữ nào cần được đặt trong dấu ngoặc kép?

A. Cái tên rái cá   B. Rất ngộ     C. Rái cá                      D. Giỏi nhất lớp

Câu 22: Cho câu: “ … hoa sen đẹp … nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.” Có thể điền quan hệ từ nào vào chỗ chấm (…) trong câu trên cho thích hợp?

A. Chẳng những ... mà ... hoặc không những ... mà ...

B. Không những … mà ...

C. Không những … mà còn ...

 D. Chẳng những … mà ...

 Câu 23: Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: leo trèo, ngọ nguậy, rung rinh, vui vẻ, run rẩy, đi đứng, rào rào, xinh xắn?

A. 4 từ          B. 2 từ          C.3 từ         D. 5 từ

Câu 24: Trong câu: “Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” có mấy động từ?

 A. 4 động từ.                   C. 2 động từ.

B. 3 động từ.                    D. 5 động từ.

Câu 25: Chủ ngữ của câu: “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai.” là gì?

A. Mùi hương ngòn ngọt

B. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng

C. Mùi hương

D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên

Câu 26: Dòng nào dưới đây có từ in đậm là từ mang nghĩa chuyển?

 A. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón nghiêng che

B. Cơn gió nhẹ thoảng qua, rèm khẽ lay động.

C. Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng.

D. Hoa Ngọc Hà trên đường rực nở.

Câu 27: Câu nào sau đây là câu ghép?

 A. Rau khúc vừa dai, vừa dẻo.

 B. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa đẹp.

 C. Đất nước ta xanh tươi bốn mùa và có nhiều hoa thơm quả ngọt.

D. Nếu quả là phần ngon thì hoa là phần đẹp nhất.

Câu 28: Cho các câu: (1) Lúc đó cái nắng cũng đang tột độ gay gắt. (2) Không những thế, nếu người ta ngước mắt lên còn phải chịu một sức cản trở ghê gớm nữa là không trung. (3) Chúng tôi khởi hành vào khoảng một giờ. (4) Cái vầng lửa đỏ rực của nó đổ xuống mắt người ta cơ man những bó kim sáng chói (5) Trên cao, mặt trời không còn để một ai nhìn lên. (6) Không trung bao la, không trung chót vót. Cần sắp xếp các câu đã cho theo trình tự nào sau đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh?

 A. (3) - (2) - (6) - (1) - (5) - (4)

 B. (3) - (1) - (5) - (4) - (2) - (6)

C. (1) - (3) - (4) - (5) - (6) - (2)

D. (1) - (2) - (3) - (5) - (4) - (6)

Câu 29: Câu: “Trắng tròn như hạt nếp hạt dẻ đầu mùa, hoa sấu kéo dài con đường hoa nhiều quãng cộm hẳn lên như cót gạo nào của khu phố bung vãi ra.” có phần in đậm là phần làm rõ nghĩa cho danh từ nào?

 A. Cót gạo         B. Hoa sấu       C. Con đường      C. Con đường

6
14 tháng 6 2021

Câu 1: Từ “ lững thững” trong câu: “Những chú trâu lững thững bước trên đường làng.” thuộc loại từ nào?

a,       danh từ                         b,       động từ                          c,       tính từ

Câu 2: Câu : “ Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.” Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

a,  so sánh      b,      diễn giải      c, nhân hóa                  d, phân tích

Câu 3 Câu: “ Xuân về, cây cối, hoa lá, chim muông như bừng tỉnh sau giác ngủ đông.” Thuộc câu kể:

a,  Ai thế nào?                                     b,       Ai làm gì?

c,  Ai làm sao?                             d,       Ai là gì?

Câu 4: Dòng nào chỉ gồm toàn các từ láy?

a,       Lăn tăn, long lanh, róc rách, mong ngóng.

b,       Thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.

c,       Mênh mông, bao la, nhỏ nhẹ, lênh khênh.

d,  Mải miết, xa xôi, xa lạ, vương vấn.

Câu 5: Từ “ chạy” trong những câu nào được dùng với nghĩa chuyển?

a,  ở cự li chạy 100m, chị Lan luôn dẫn đầu

b,  Con đường mới mở chạy qua làng tôi.

c,  Bé trai thi chạy, bé gái nhảy dây.

d,  Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.

Câu 6: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?

A.   Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

B.   Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà.

C.   Trên vòm cây, bầy chim hót líu lo.

D.   Hình ảnh người dũng sĩ đội mũ sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.

Câu 7: Câu: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu?

A. Bốn vế câu                                    C. Một vế câu

B. Ba vế câu                                       D. Hai vế câu

 

Câu 8: Chủ ngữ trong câu: “Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.” là gì ?

A. lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông        C. mảnh đất bằng phẳng

B. những khóm hoa                                         D. lũ trẻ con

Câu 9: Trong câu: “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.” có mấy quan hệ từ?

A. Bốn quan hệ từ                                 B. Hai quan hệ từ

C. Ba quan hệ từ                                   D. Một quan hệ từ

 Câu 10: “Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên.” Trong câu trên, em xác định được bao nhiêu vị ngữ của câu?

 A. Hai vị ngữ       B. Một vị ngữ        C. Ba vị ngữ      D. Bốn vị ngữ

Câu 11: Thành ngữ “chân cứng đá mềm” được cấu tạo theo cách nào sau đây?

A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ     C. Động từ - tính từ - động từ - tính từ

B. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ       D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ

Câu  12: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

A.   Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ

B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em.

C. Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.

 D. Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.

 

14 tháng 6 2021

Câu 13: Câu nào sau đây có chứa từ in nghiêng là từ mang nghĩa chuyển?

 A. Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau.

B. Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con. (Xuân Quỳnh)

C. Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy... (Trần Đăng Khoa)

 D. Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm)

Câu 14: Cho đoạn văn sau: “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí... Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.” (Theo Vũ Tú Nam) Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép?

 A. Ba câu đơn, một câu ghép                 C. Một câu đơn, ba câu ghép

 B. Bốn câu đơn, không có câu ghép       D. Hai câu đơn, hai câu ghép

Câu 15: Cho các câu: “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng đậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.” Các câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Lặp từ ngữ và dùng từ nối          C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ

 B. Thay thế từ ngữ và dùng từ nối   D. Lặp từ ngữ

Câu 16: Có mấy tính từ trong câu sau:“Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.”?

A.Hai tính từ           C. Ba tính từ

B. Một tính từ           D. Bốn tính từ

Câu 17: Trong bài thơ sau, những sự vật nào được nhân hoá?

 Chú bò tìm bạn

 Mặt trời rúc bụi tre

Buổi chiều về nghe mát

 Bò ra sông uống nước

Thấy bóng mình ngỡ ai

Bò chào: “Kìa anh bạn!

Lại gặp anh ở đây!”

Nghe bò, cười toét miệng

Bóng bò chợt tan biến Bò tưởng bạn đi đâu

 Cứ ngoái trước nhìn sau

 “Ậm ò...” tìm gọi mãi. (Phạm Hổ)

 A. Chú bò, mặt trời, nước                  C. Chú bò, mặt trời

 B. Mây, nước, chú bò                         D. Mây, nước, chú bò, mặt trời

 

Câu 18: Vị ngữ trong câu: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.” là gì?

A. trắng tinh           C. tì xuống đón đường bay của giặc

B. mọc lên              D. mọc lên những bông hoa tím

Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

A.Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, hăng hắc

B. Rậm rạp, nồng nàn, bãi bờ, hăng hắc

C. Rậm rạp, nồng nàn, hăng hắc, không khí

D.Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, hăng hắc

17 tháng 4 2022

phố cổ,nhanh gọn,đường sá,thùy mị

17 tháng 4 2022

a. Phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

(Phố Cổ không cùng loại vì đây là tên riêng)

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ...
Đọc tiếp

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông sa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tầu dừa

19.                        Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.                        BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.                        (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.                        a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.                        b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.                        BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.                        Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.                        (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.                        Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.                        Nhân hóa     b.   So sánh 

34.                        BÀI 06. 

35.                        Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.                        Trong như tiếng hạc bay qua

37.                        Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.                        Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.                        Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.                        Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.                        Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.                        BÀI 07 

43.                        Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.                        …………………………………………

–       …………………………………………

45.                        Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.                        Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.                        BÀI 08. 

48.                        Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.                        a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.                        b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.                        c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.                        BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.                        Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn

54.                        Bài 11.Giải câu đố

55.                        Mình tròn, mũi nhọn

56.                        Chẳng phải bò trâu

57.                        Uống nước ao sâu

58.                        Lên cày ruộng cạn.”

59.                        Đồ vật được nhắc đến là gì?

60.                        Cây kim                           b. bút mực                   c. máy cày

61.                        Bài 12: ( 10 điểm) Giải câu đố

62.                        “Bình thường dùng gọi chân tay

63.                        Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền

64.                        Hỏi vào làm bạn với kim

65.                        Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.”

66.                        Từ thêm hỏi là từ gì?

67.                        a.chải                              b. vải                            c. chỉ                       d. mỏ

68.                        Bài 13: ( 10 điểm)

69.                        Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ trạng thái

a.     Nghỉ ngơi, múa hát, chạy nhảy

b.     Học hành, bơi lội, nhún nhảy

c.      Ngơ ngác, buồn bã, mệt mỏi

70.                        Bài14: ( 10 điểm) chọn từ thích hợp trong các từ: lúng túng, lừ đừ, lôi thôi, lanhchanh, láo nháo rồi điền vào chỗ trốngđể hoàn chỉnh các thành ngữ sau

71.                        -.. ………………..như hành không muối.

72.                        -………………… như cháo trộn với cơm.

73.                        -... ………………như cá trôi xổ ruột.

74.                        -.............................như gà mắc tóc.

75.                        -.............................. như ông từ vào đền.

76.                        Câu 15. Cho câu: “ Ông em đang đào hố để trồng đào.” Hai từ đào có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ nhiều nghĩa

B.   Từ đồng âm

C.   Từ đồng nghĩa

77.                        Câu 16 :  Từ đánh  “trong đánh cờ, đánh trống, đánh giặc “có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ đồng âm

B.   Từ đồng nghĩa

C.   Từ nhiều nghĩa

78.                        Bài 17: dòng nào sau đây là câu.

79.                        a.Dưới những tán lá xanh um, mát rượi.

80.                        b. Bé ngoan

81.                        c.Lúc con lên bảy tuổi.

82.                        d.Vì em là học sinh ngoan.

83.                        Bài 18: Dòng nào dưới đây là tính từ

A.   Mạnh mẽ, xanh xao, vất vả , nhớ mong

B.   Tươi tốt, rung rinh, lộng lẫy, chăm chỉ

C.   Vất vả, mạnh mẽ, ồn ào, xinh đẹp

D.   Mạnh mẽ, cao cao, ngọt ngào,dìu dắt

84.                        Bài 19:  câu sau có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào?

85.                        Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.

86.                        a. 1                  b. 2                             c. 3                            d. 4     

87.                        Bài 20.

88.                        Dựa vào nghĩa em hãy chia các từ, cụm từ có  tiếng mưa dưới đây thành hai nhóm  khác nhau và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm

89.                        Mưa rào, mưa ào ào, mưa nhỏ, mưa bóng mây, mưa đá,mưa xối xả

90.                        Bài 21. Các từ ngữ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?

a)     mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào:……………………………………

b)    nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ:…………………………………………..

c)     cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt: ……………………………..

d)    đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng:

91.                        Bài 22.

92.                        Cho câu: “ Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.”

93.                        Chủ ngữ của câu là:

94.                        Bài 23:Trong đoạn văn sau có mấy từ láy ?

95.                        “ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội. ”

96.                        A. 2.          B. 3                .C. 4.                  D. 5.

97.                        Bài 24:  Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ”  giữ chức vụ gì ?

98.                        A. Chủ ngữ           B. Vị ngữ              C. Định ngữ             D. Bổ ngữ

99.                        Bài 25:  Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa  chuyển

A.   Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển

B.   Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển

C.   Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển

D.   Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển

100.                   Bài 26:  Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.

A.   thầm lặng ấy

B.   sự hi sinh thầm lặng ấy

C.   đáng quí biết bao nhiêu

101.                   Bài 27

102.                   Câu “ Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.” thuộc kiểu câu gì?

103.                   a. Câu đơn     b. câu ghép có quan hệ  từ       c. câu ghép không có quan hệ từ

104.                   Bài 28:

105.                   Trật tự trong câu ghép “ Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau  như thế nào?

106.                   a.Kết quả - nguyên nhân                                      b. Điều kiện- kết quả

107.                   c .Nguyên nhân- kết quả                                      d. Tương phản

108.                   Bài 29.

109.                   Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :

A.   2 từ đơn, 3 từ phức.

B.   3 từ đơn, 3 từ phức.

C.   4 từ đơn, 2 từ phức.

D.   2 từ đơn, 4 từ phức.

110.                   Câu 30.

111.                   Từ “ Kén” trong câu “ Tính cô ấy kén lắm!” thuộc từ loại nào?

112.                   Danh từ                      b. động từ                   c. tính từ

1
29 tháng 6 2021

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông xa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tàu dừa

19.                        Rào Rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ...
Đọc tiếp

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông sa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tầu dừa

19.                        Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.                        BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.                        (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.                        a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.                        b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.                        BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.                        Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.                        (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.                        Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.                        Nhân hóa     b.   So sánh 

34.                        BÀI 06. 

35.                        Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.                        Trong như tiếng hạc bay qua

37.                        Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.                        Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.                        Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.                        Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.                        Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.                        BÀI 07 

43.                        Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.                        …………………………………………

–       …………………………………………

45.                        Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.                        Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.                        BÀI 08. 

48.                        Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.                        a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.                        b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.                        c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.                        BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.                        Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn

54.                        Bài 11.Giải câu đố

55.                        Mình tròn, mũi nhọn

56.                        Chẳng phải bò trâu

57.                        Uống nước ao sâu

58.                        Lên cày ruộng cạn.”

59.                        Đồ vật được nhắc đến là gì?

60.                        Cây kim                           b. bút mực                   c. máy cày

61.                        Bài 12: ( 10 điểm) Giải câu đố

62.                        “Bình thường dùng gọi chân tay

63.                        Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền

64.                        Hỏi vào làm bạn với kim

65.                        Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.”

66.                        Từ thêm hỏi là từ gì?

67.                        a.chải                              b. vải                            c. chỉ                       d. mỏ

68.                        Bài 13: ( 10 điểm)

69.                        Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ trạng thái

a.     Nghỉ ngơi, múa hát, chạy nhảy

b.     Học hành, bơi lội, nhún nhảy

c.      Ngơ ngác, buồn bã, mệt mỏi

70.                        Bài14: ( 10 điểm) chọn từ thích hợp trong các từ: lúng túng, lừ đừ, lôi thôi, lanhchanh, láo nháo rồi điền vào chỗ trốngđể hoàn chỉnh các thành ngữ sau

71.                        -.. ………………..như hành không muối.

72.                        -………………… như cháo trộn với cơm.

73.                        -... ………………như cá trôi xổ ruột.

74.                        -.............................như gà mắc tóc.

75.                        -.............................. như ông từ vào đền.

76.                        Câu 15. Cho câu: “ Ông em đang đào hố để trồng đào.” Hai từ đào có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ nhiều nghĩa

B.   Từ đồng âm

C.   Từ đồng nghĩa

77.                        Câu 16 :  Từ đánh  “trong đánh cờ, đánh trống, đánh giặc “có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ đồng âm

B.   Từ đồng nghĩa

C.   Từ nhiều nghĩa

78.                        Bài 17: dòng nào sau đây là câu.

79.                        a.Dưới những tán lá xanh um, mát rượi.

80.                        b. Bé ngoan

81.                        c.Lúc con lên bảy tuổi.

82.                        d.Vì em là học sinh ngoan.

83.                        Bài 18: Dòng nào dưới đây là tính từ

A.   Mạnh mẽ, xanh xao, vất vả , nhớ mong

B.   Tươi tốt, rung rinh, lộng lẫy, chăm chỉ

C.   Vất vả, mạnh mẽ, ồn ào, xinh đẹp

D.   Mạnh mẽ, cao cao, ngọt ngào,dìu dắt

84.                        Bài 19:  câu sau có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào?

85.                        Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.

86.                        a. 1                  b. 2                             c. 3                            d. 4     

87.                        Bài 20.

88.                        Dựa vào nghĩa em hãy chia các từ, cụm từ có  tiếng mưa dưới đây thành hai nhóm  khác nhau và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm

89.                        Mưa rào, mưa ào ào, mưa nhỏ, mưa bóng mây, mưa đá,mưa xối xả

90.                        Bài 21. Các từ ngữ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?

a)     mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào:……………………………………

b)    nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ:…………………………………………..

c)     cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt: ……………………………..

d)    đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng:

91.                        Bài 22.

92.                        Cho câu: “ Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.”

93.                        Chủ ngữ của câu là:

94.                        Bài 23:Trong đoạn văn sau có mấy từ láy ?

95.                        “ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội. ”

96.                        A. 2.          B. 3                .C. 4.                  D. 5.

97.                        Bài 24:  Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ”  giữ chức vụ gì ?

98.                        A. Chủ ngữ           B. Vị ngữ              C. Định ngữ             D. Bổ ngữ

99.                        Bài 25:  Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa  chuyển

A.   Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển

B.   Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển

C.   Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển

D.   Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển

100.                   Bài 26:  Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.

A.   thầm lặng ấy

B.   sự hi sinh thầm lặng ấy

C.   đáng quí biết bao nhiêu

101.                   Bài 27

102.                   Câu “ Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.” thuộc kiểu câu gì?

103.                   a. Câu đơn     b. câu ghép có quan hệ  từ       c. câu ghép không có quan hệ từ

104.                   Bài 28:

105.                   Trật tự trong câu ghép “ Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau  như thế nào?

106.                   a.Kết quả - nguyên nhân                                      b. Điều kiện- kết quả

107.                   c .Nguyên nhân- kết quả                                      d. Tương phản

108.                   Bài 29.

109.                   Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :

A.   2 từ đơn, 3 từ phức.

B.   3 từ đơn, 3 từ phức.

C.   4 từ đơn, 2 từ phức.

D.   2 từ đơn, 4 từ phức.

110.                   Câu 30.

111.                   Từ “ Kén” trong câu “ Tính cô ấy kén lắm!” thuộc từ loại nào?

112.                   Danh từ                      b. động từ                   c. tính từ

4
29 tháng 6 2021

đăng lắm vậy em ! chia ra thì anh mới hỗ trỡ nhanh nhất có thể đc chứ !

29 tháng 6 2021

ok anh

 

 

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ...
Đọc tiếp

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông sa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tầu dừa

19.                        Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.                        BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.                        (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.                        a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.                        b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.                        BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.                        Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.                        (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.                        Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.                        Nhân hóa     b.   So sánh 

34.                        BÀI 06. 

35.                        Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.                        Trong như tiếng hạc bay qua

37.                        Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.                        Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.                        Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.                        Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.                        Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.                        BÀI 07 

43.                        Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.                        …………………………………………

–       …………………………………………

45.                        Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.                        Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.                        BÀI 08. 

48.                        Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.                        a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.                        b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.                        c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.                        BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.                        Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn

54.                        Bài 11.Giải câu đố

55.                        Mình tròn, mũi nhọn

56.                        Chẳng phải bò trâu

57.                        Uống nước ao sâu

58.                        Lên cày ruộng cạn.”

59.                        Đồ vật được nhắc đến là gì?

60.                        Cây kim                           b. bút mực                   c. máy cày

61.                        Bài 12: ( 10 điểm) Giải câu đố

62.                        “Bình thường dùng gọi chân tay

63.                        Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền

64.                        Hỏi vào làm bạn với kim

65.                        Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.”

66.                        Từ thêm hỏi là từ gì?

67.                        a.chải                              b. vải                            c. chỉ                       d. mỏ

68.                        Bài 13: ( 10 điểm)

69.                        Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ trạng thái

a.     Nghỉ ngơi, múa hát, chạy nhảy

b.     Học hành, bơi lội, nhún nhảy

c.      Ngơ ngác, buồn bã, mệt mỏi

70.                        Bài14: ( 10 điểm) chọn từ thích hợp trong các từ: lúng túng, lừ đừ, lôi thôi, lanhchanh, láo nháo rồi điền vào chỗ trốngđể hoàn chỉnh các thành ngữ sau

71.                        -.. ………………..như hành không muối.

72.                        -………………… như cháo trộn với cơm.

73.                        -... ………………như cá trôi xổ ruột.

74.                        -.............................như gà mắc tóc.

75.                        -.............................. như ông từ vào đền.

76.                        Câu 15. Cho câu: “ Ông em đang đào hố để trồng đào.” Hai từ đào có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ nhiều nghĩa

B.   Từ đồng âm

C.   Từ đồng nghĩa

77.                        Câu 16 :  Từ đánh  “trong đánh cờ, đánh trống, đánh giặc “có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ đồng âm

B.   Từ đồng nghĩa

C.   Từ nhiều nghĩa

78.                        Bài 17: dòng nào sau đây là câu.

79.                        a.Dưới những tán lá xanh um, mát rượi.

80.                        b. Bé ngoan

81.                        c.Lúc con lên bảy tuổi.

82.                        d.Vì em là học sinh ngoan.

83.                        Bài 18: Dòng nào dưới đây là tính từ

A.   Mạnh mẽ, xanh xao, vất vả , nhớ mong

B.   Tươi tốt, rung rinh, lộng lẫy, chăm chỉ

C.   Vất vả, mạnh mẽ, ồn ào, xinh đẹp

D.   Mạnh mẽ, cao cao, ngọt ngào,dìu dắt

84.                        Bài 19:  câu sau có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào?

85.                        Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.

86.                        a. 1                  b. 2                             c. 3                            d. 4     

87.                        Bài 20.

88.                        Dựa vào nghĩa em hãy chia các từ, cụm từ có  tiếng mưa dưới đây thành hai nhóm  khác nhau và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm

89.                        Mưa rào, mưa ào ào, mưa nhỏ, mưa bóng mây, mưa đá,mưa xối xả

90.                        Bài 21. Các từ ngữ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?

a)     mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào:……………………………………

b)    nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ:…………………………………………..

c)     cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt: ……………………………..

d)    đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng:

91.                        Bài 22.

92.                        Cho câu: “ Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.”

93.                        Chủ ngữ của câu là:

94.                        Bài 23:Trong đoạn văn sau có mấy từ láy ?

95.                        “ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội. ”

96.                        A. 2.          B. 3                .C. 4.                  D. 5.

97.                        Bài 24:  Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ”  giữ chức vụ gì ?

98.                        A. Chủ ngữ           B. Vị ngữ              C. Định ngữ             D. Bổ ngữ

99.                        Bài 25:  Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa  chuyển

A.   Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển

B.   Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển

C.   Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển

D.   Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển

100.                   Bài 26:  Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.

A.   thầm lặng ấy

B.   sự hi sinh thầm lặng ấy

C.   đáng quí biết bao nhiêu

101.                   Bài 27

102.                   Câu “ Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.” thuộc kiểu câu gì?

103.                   a. Câu đơn     b. câu ghép có quan hệ  từ       c. câu ghép không có quan hệ từ

104.                   Bài 28:

105.                   Trật tự trong câu ghép “ Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau  như thế nào?

106.                   a.Kết quả - nguyên nhân                                      b. Điều kiện- kết quả

107.                   c .Nguyên nhân- kết quả                                      d. Tương phản

108.                   Bài 29.

109.                   Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :

A.   2 từ đơn, 3 từ phức.

B.   3 từ đơn, 3 từ phức.

C.   4 từ đơn, 2 từ phức.

D.   2 từ đơn, 4 từ phức.

110.                   Câu 30.

111.                   Từ “ Kén” trong câu “ Tính cô ấy kén lắm!” thuộc từ loại nào?

112.                   Danh từ                      b. động từ                   c. tính từ

0
1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ...
Đọc tiếp

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.            (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.            Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.            a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.            BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.            Em nghe thầy đọc bao ngày

15.            Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.            Mái trèo nghe vọng sông sa

17.            Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.            Nghe trăng thở động tầu dừa

19.            Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.            Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.            Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.            (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.            Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.            Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.            BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.            (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.            a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.            b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.            BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.            Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.            (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.            Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.            Nhân hóa     b.   So sánh 

34.            BÀI 06. 

35.            Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.            Trong như tiếng hạc bay qua

37.            Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.            Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.            Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.            Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.            Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.            BÀI 07 

43.            Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.            …………………………………………

–       …………………………………………

45.            Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.            Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.            BÀI 08. 

48.            Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.            a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.            b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.            c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.            BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.            Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn

3
29 tháng 6 2021

BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

 

BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

    Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

           (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

           Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

            a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

           (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.

Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

            a/ Câu số (1), (5), (6),  là câu đơn.                    

            b/ Câu số (2), (3), (4) là câu ghép.

BÀI 05. Đáp án: b.   So sánh

BÀI 06. Cặp từ trái nghĩa: trong-đục, khoan-mau, tỏ-mờ

 BÀI 08. a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. 

Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa.   Đ

b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  S

 c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. 

Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm.               Đ

BÀI 10.

Danh từ: Bãi bờ, tướng tá, bạn bè, nỗi buồn

Động từ: san sẻ, giúp đỡ, leo trèo, ngơ ngác

Tính từ: thật thà, hư hỏng, xa lạ, khó khăn

 

 

 

 

 

29 tháng 6 2021

Tham khảo ở nguồn chị Minh Nguyệt!!!

 

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông xa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tàu dừa

19.                        Rào Rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu