Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
readln hoặc read được dùng để đọc dữ liệu
Câu 2: Kiểu dữ liệu byte
Câu 3:
Có nghĩa khai báo a kiểu thực, còn b là kiểu kí tự
Theo ý hiểu của mình:
+) Readln; là một câu lệnh đặc biệt, ko có biến để nhận ở đằng sau, vị trí ở cuối chương trình. Công dụng ra khi ta chạy chương trình, kết quả sẽ hiện ra màn hình.
+)Readln(danh sách biến); theo kiểu sau khi khai báo biến xong, mình phải dùng đến lệnh này để sử dụng biến đó.
Ví dụ:
uses crt;
var a,b : real; (đây là khai báo biến)
BEGIN
clrscr;
write('nhap vao so a'); (a); (đây là in ra màn hình dòng "nhap vao so a" sau đó nó cho mình nhập vao biến a.)
write('nhap vao so b'); (b);
.........
Chỉ theo ý hiểu, có thể không đúng về lý thuyết nhưng sẽ đúng về mặt thực hành, hoặc ít nhất mk nghĩ vậy^^
Thanks
Program bai tap 1; -> Program Bai_tap_1;
Uses CRT -> Uses CRT;
Var a;=integen; -> Var a: integer;
b;=real; -> b: real;
Constc;=3; -> Const c=3;
Begin
a:=200;
b:=a/c;
Readln;
End -> End.
Program bai tap 1; -> Program Bai_tap_1; Uses CRT -> Uses CRT; Var a;=integen; -> Var a: integer; b;=real; -> b: real; Constc;=3; -> Const c=3; Begin a:=200; b:=a/c;
Readln có chức năng nhập gía trị của một biến ví dụ như readln(a)
sau khi nhập giá trị và nhấn enter thì nó xuống hàng còn read thì không