Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,6.22,4=13,44l\)
b.
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53125\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,53125}{5}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=32.\left(0,53125-0,5\right)=1\left(g\right)\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
Đáp án C
n F e = 0 , 56 / 56 = 0 , 01 m o l , n O 2 = 16 / 32 = 0 , 5 m o l
Từ phương trình hóa học xác định được sau phản ứng có oxi dư,
Khối lượng Fe3O4 thu được là: 0,01 3 .232 = 0,773 gam.
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3------0,2
n Al=\(\dfrac{10,8}{27}\)=0,4 mol
n O2=\(\dfrac{7,84}{22,4}\)=0,35 mol
=> oxi dư
=>m Al2O3=0,2.102=20,4g
=>m O2 dư=0,05.32=1,6g
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,03-----0,02---------0,01
n Fe=\(\dfrac{1,68}{56}\)=0,03 mol
n O2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0,05 mol
=>O2 dư
=>m Fe3O4=0,01.232=23,2g
=>m O2 dư=0,03.32=0,96g
Lý thuyết bạn tự xem sách nhé !
Câu 1: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần:
A. 1,1 lần B. 0,55 lần C. 0,90625 lần D. 1,8125 lần
Câu 2: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Khối lượng oxit thu được là:
A. 1,3945 g B. 14,2 g C. 1,42 g D. 7,1 g
Câu 3: Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng?
A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g
Câu 4: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
Câu 5: Tại sao bệnh nhân lại cần đến ống thở khi hô hấp không ổn định?
A. Cung cấp oxi B. Tăng nhiệt độ cơ thể
C. Lưu thông máu D. Giảm đau
Câu 6: Các chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 B. KMnO4 C. CaCO3 D. Cả A & B
Câu 7:
Oxit có dạng SxOy
%O= 60%
\(\Rightarrow\frac{16y.100}{32x+16y}=60\)
\(\Rightarrow1600y=1920x+960y\)
\(640y=1920x\)
\(\frac{x}{y}=\frac{1}{3}\)
Vậy CTPT là SO3
Câu 8 :
a. \(n_{O2}=\frac{1,5.10^{24}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)
b) \(m_{O2}=2,5.32=80\left(g\right)\)
c)\(V_{O2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
Câu 9 :
a.\(4Al+O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=0,2.\frac{1}{4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
Câu 10:
Gọi kim loại cần tìm là X
\(4X+3O_2\rightarrow2X_2O_3\)
\(n_{O2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{O2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL, mX+mO2=mX2O3
\(m_X=10,2-4,8=5,4\left(g\right)\)
\(n_X=0,15.\frac{4}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_X=\frac{5,4}{0,2}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy kim loại là nhôm(Al)
Đốt cháy hết 8 g kim loại đồng trong khí oxi thu được 10 g đồng (II) oxit. Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng là *
a 18,2 g.
b 10 g.
c 8 g.
d 2 g.
Công thức hóa học của hợp chất tạo với Al (III) và O (II) là *
a Al₂O₃.
b AlO.
c Al₃O₂.
d Al2O3.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
2Fe + 3O2 -to-> Fe3O4
0.2___0.3________0.1
mFe dư = ( 0.3 - 0.2 ) * 56 = 5.6 (g)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)
a)
3Fe+2O2→Fe3O4
b)
nFe=16,8/56=0,3mol
nO2=6,72/22,4=0,3mol
Ta có: 0,3/3<0,3/2=> O2 dư tính theo Fe
nFe3O4=0,3/3=0,1
mFe3O4=0,1.232=23,2g
Câu 6: Tính chất nào sau đây oxi không có
A. Oxi là chất khí B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2
C. Tan nhiều trong nước D. Nặng hơn không khí
Câu 7: Chọn đáp án đúng
A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu
B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động
C. Oxi nặng hơn không khí D. Oxi có 3 hóa trị
Câu 8: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho penta oxit. Tính khối lượng oxit thu được
A. 1,3945 g B. 14,2 g C. 1,42 g D. 7,1 g
Câu 9: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C
A. 0,672 l B. 67,2 l C. 6,72 l D. 0,0672 l
Câu 10: Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g