Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bước 1: Dự đoán các PTHH có thể xảy ra.
Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của khí, kết tủa và dung dịch sau pứ.
a. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 ta thấy xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp NaOH. Đến khi kết tủa tăng đến tối đa, thêm tiếp NaOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết.
b. Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓
Hiện tượng: viên Na tan mạnh trong H2O và tỏa nhiều khí không màu, không mùi (H2). Dung dịch xuất hiện kết tủa nâu đỏ, kết tủa tăng dần đến tối đa.
c. Cl2 + H2O → HCl + HClO
Hiện tượng: khi cho quì tím vào cốc, quì tím bị mất màu do dung dịch nước clo (HCl + HClO) có tính tảy màu.
d. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2↑ + H2O
CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓
Hiện tượng: khi đun nóng, dung dịch có khí không màu thoát ra (CO2), đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng (CaCO3)
1)Hiện tượng:xuất hiện kết tủa trắng xanh
PTHH: 2NaOH + CuSO4 ----> Cu(OH)2 + Na2SO42)Hiện Tượng:Khi cho giấy đồng vào dd AgNO3,một lúc sau ta thấy chất rắn màu xám(Ag) bám vào dây đồng , 1 phần dây đồng tan vào dd,dd ban đầu trong suốt chuyển sang màu zanh (đồng 2 nitrat)PTHH: Cu + 2AgNO3----> Cu(NO3)2 + 2AgPhương pháp làm bài tập giải thích hiện tượng
Bước 1: dự đoán các PTHH có thể xảy ra
Bước 2: tập trung vào màu sắc, mùi của kết tủa, bay hơi, dung dịch sau phản ứng.
a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO
NaClO có tính tẩy màu nên khi nhỏ vài giọt dung dịch vào quì tím ta thấy quì tím mất màu.
b) 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Lúc đầu: ta thấy dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, dạng keo.
Sau đó: kết tủa tăng dần đến tối đa, sau đó thêm tiếp NaOH dư vào thì thấy kết tủa dần bị hòa tan đến khi hoàn toàn. Dung dịch trở lại trong suốt.
c) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Khí thu được là SO2 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2
Bài 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\\ Vì:1< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5< 2\\ \Rightarrow Sp:CaCO_3,Ca\left(HCO_3\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ a.......a.........a.........a\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ b..........2b..........b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100a=100.0,1=10\left(g\right)\)
Câu 1:
a) Hiện tượng: Có xuất hiện kết tủa màu trắng.
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)
b) Hiện tượng: Có xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
\(CuCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\left(xanh.lam\right)\)
c) Hiện tượng: Qùy tím hóa xanh sau đó lại chuyển về màu tím.
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
1) Đinh sắt tan dần vào dung dịch, xuất hiện chất rắn màu đỏ, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần:
\(Fe+CuCl_2->FeCl_2+Cu\downarrow\)
2) Ban đầu không có hiện tượng, sau một thời gian, màu tím của dung dịch nhạt dần, có khí mùi sốc, màu vàng thoát ra:
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 +5 \(Cl_2\uparrow\) + 8H2O
(a) CO2 + NaOH → NaHCO3
Dung dịch sau pứ chỉ có NaHCO3
(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + H2O
Dung dịch sau pứ: (Na2CO3; NaOH dư)
(c) Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Dung dịch sau pứ: Ba(HCO3)2 dư
(d) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Dung dịch sau pứ: (MgSO4; CuSO4 dư)
(e) Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
Dung dịch sau pứ: (NaOH dư; CH3COONa)
(f) Dung dịch sau pứ: (C6H6; Br2/H2O)
a) ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo nhưng sau đó bị NaOH dư hòa tan tạo dd trong suốt
3NaOH+ AlCl3 => Al(OH)3+3NaCl
NaOH+Al(OH)3=>NaAlO2 +2H2O
b) hòa tan mẩu Fe vào dd HCl =>xuất hiện sủi bọt khí,dd không màu
Fe+2HCl=>FeCl2+H2
Sau đó cho dd KOH vào dd thu đc xuất hiện kết tủa trắng
2KOH+FeCl2=>Fe(OH)2+2KCl
Sau đó để 1 tgian trong kk kết tủa trắng hóa nâu đỏ
4Fe(OH)2+O2 +2H2O=>4Fe(OH)3
a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư.
Hiện tượng:
Xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt.
3NaOH + AlCl3\(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)
NaOHdư + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
b. Hiện tượng:
Mẩu Fe tan dần vào dd HCl, thu được dd trong suốt, có khí không màu thoát ra. Khi nhỏ dd KOH vào dd thu được thì xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu ngoài không khí kết tủa chuyển dần sang màu nâu đỏ.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2+ H2\(\uparrow\) (có khí thoát ra)
FeCl2 + 2KOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 \(\downarrow\) + 2KCl (có kết tủa trắng xanh)
Có thể có phản ứng: KOH + HCl dư\(\rightarrow\) KCl + H2O
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\) (kết tủa chuyển màu nâu đỏ)
a) Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4
Hiện tượng: Đinh sắt màu trắng xám (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt.
b) Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Dung dịch nước Clo (Cl2) có màu vàng lục. Giấy qùy tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu
1.SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
SO2 + CaSO3 + H2O -> Ca(HSO3)2
xuất hiện kết tủa trắng CaSO3, sau khi cho đến dư SO2 dung dịch trong trở lại
2.2Al + 6HCl ->2 AlCl3 + 3H2
mảnh nhôm tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí H2
3.Zn + CuCl2 -> ZnCl2 + Cu
xuất hiện kết tủa đỏ Cu, màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần
4.CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần, xuất hiện kết tủa màu xanh lơ Cu(OH)2
5.6KOH + Fe2(SO4)3 -> 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
6.Cl2 + NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
xuất hiện muối NaClO làm mất màu quỳ tím
7.Cu +1/2 O2 -> CuO
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Cu từ màu đỏ chuyển thành màu đen của CuO
sau đó chất rắn màu đen CuO tan dần trong dung dịch
8.NaOH + Ba(HCO3)2 -> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
xuất hiện kết tủa trắng BaCO3
9.HCl + KHSO3 -> KCl + SO2 + H2O
có khí mùi hắc SO2 sinh ra
10.3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl
xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3