Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) H2 + Cl2 --to--> 2HCl
HT: Hidro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu. Màu vàng lục của khí clo biến mất
(2) CuO + CO --to--> Cu + CO2
HT: Chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ
(3) CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
HT: Xuất hiện kết tủa trắng
(4) Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu\(\downarrow\)
HT: Sắt màu xám ánh kim tan dần trong dung dịch, xuất hiện lớp đồng màu đỏ
(5) CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2\(\uparrow\) + H2O
HT: Sủi bọt khí
Bài 5: Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết hiện tượng phản ứng xảy ra? H2 + Cl2 □(→┴( t^o ) ) 2HCl Hiện tượng: tạo ra ngọn lửa trắng CuO + CO □(→┴( t^o ) ) Cu+CO2 Hiện tượng: Chất rắn màu đen thành màu đỏ (3) CO2 + Ca(OH)2 dư CaCO3+H2O Hiện tượng: Có kết tủa trắng (4) Fe + CuCl2 □(→┴( ) ) FeCl2+Cu Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám trên bề mặt đinh sắt (5) CaCO3 + HCl □(→┴( ) ) CaCl2+H2CO3
1) Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không
màu sau: HNO3, KOH, H2SO4, KCl
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
+ Quỳ hóa xanh : KOH
+ Quỳ hóa đỏ : HCl, H2SO4
+ Không đổi màu : KCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa: H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ---------> BaSO4 + 2HCl
+ Không hiện tượng : HCl
2) Hiện tượng gì xảy ra khi cho axit H2SO4 vào ống nghiệm chứa bột Al màu
trắng xám.Viết phương trình hóa học xảy ra.
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Hiện tượng: Chất rắn màu trắng bạc của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch, xuất hiện khí hidro (H2) làm sủi bọt khí.
a)
- Cho các chất rắn tác dụng với dd H2SO4 loãng:
+ Tạo ra dd có màu xanh: Cu(OH)2
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Có khí thoát ra: Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
b)
- Hòa tan các kim loại vào dd NaOH dư
+ Kim loại tan: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan: Fe, Cu
- Hòa tam 2 kim loại còn lại vào dd HCl
+ Kim loại tan: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Cu
Câu 1)
Trích mẫu thử: Cho dung dịch \(H_2SO_4\) vào 3 mẫu thử mẫu nào có kết tủa trắng là \(Ba\left(OH\right)_2\)
Phương trình:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\Rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Còn lại: \(Cu\left(OH\right)_2;Na_2CO_3\)
Cho \(Ba\left(OH\right)_2\) vào 2 mẫu thử còn lại: Mẫu nào sinh ra kết tủa trắng là \(Na_2CO_3\)
Phương trình:
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\Rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Còn lại là \(Cu\left(OH\right)_2\)
Câu 2)
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho vào dd axit loãng HCl vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là \(Cu\)
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là \(Al,Fe\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cho dd \(NaOH\) vào 2 kim loại còn loại còn lại \(Al,Fe\)
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là \(Al\) , không có hiện tượng gì là \(Fe\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
a)
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Ag
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Ag
b)
- Hòa tan 4 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Al, Cu
- Hòa tan 3 chất rắn còn lại vào dd NaOH
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Cu
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Cu
Cho các mẫu thử vào nước tan có khí thoát ra là K
không tan là Fe và Ag
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
cho dd HCl vào nhóm không tan
+có khí thoát ra là Fe
+không hiện tượng Ag
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)
Cu Ag Fe Al → O 2 , t 0 Y → HCldu A → NaOH kt → t 0 Z
– Tác dụng với oxi dư
2Cu + O2 →2CuO
4Fe + 3O2→2Fe2O3
4Al + 3O2 →2Al2O3
– Tác dụng với HCl dư
CuO +2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
– Tác dụng với NaOH dư
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2
– Nung trong không khí
2Fe(OH)3 →Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2→CuO + H2O
=> Z gồm CuO và Fe2O3
a)
- Hòa tan vào dd NaOH:
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Cu
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Cu
b)
- Chất rắn tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh, có khí mùi hắc
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Chất rắn tan dần, sủi bọt khí
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2