Câu 1:
Tổng của hai số là 128,5. Biết số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.
Trả lời: Hiệu của hai số là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là học sinh
Câu 3:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng 18m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
Trả lời: Diện tích đất trồng hoa là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. Người ta đóng cọc để làm hàng rào, các cọc cách đều nhau 2m. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu cái cọc để rào xung quanh khu vườn đó?
Trả lời: Cần phải dùng cái cọc.
Câu 5:
Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số mà số này đem chia cho 8 thì dư 5.
Trả lời: Số đó là
Câu 6:
Số học sinh lớp 5A được chọn vào đổi tuyển học sinh giỏi của trường bằng số học sinh cả lớp. Nếu lớp chọn thêm 3 em nữa thì số học sinh được chọn bằng 20% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh lớp 5A.
Trả lời: Số học sinh lớp 5A là
Câu 7:
Cho bốn số 30; 35; 34 và số tự nhiên A. Tìm số A biết số A kém trung bình cộng của bốn số là 6 đơn vị.
Trả lời: Số A là
Câu 8:
Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m . Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: Cả tấm vải dài m.
Câu 9:
Trên bản đồ, tỉ lệ xích là . Chu vi của thửa ruộng trên bản đồ là 25cm, chiều dài hơn chiều rộng 3,5cm. Tính diện tích thực tế của thửa ruộng đó theo đơn vị là mét vuông.
Trả lời: Diện tích thực của thửa rộng đó theo đơn vị mét vuông là
Câu 10:
Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 3, được bao nhiêu đem cộng với 6 rồi chia cho 3 thì được kết quả là một số có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 9 và chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục.
10.34
9.3600
8.20
7.25
6.40
5.10005
4.24
3.86,4
2.516
1.25,7
tick cho minh nhe ban oi